Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 36
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 43
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: p = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Ưu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là
A. không cần cung cấp điện năng để hoạt động.
B. hoạt động được trên mọi địa hình.
C. loại bỏ hoàn toàn ma sát giữa xe và đường ray khi chạy.
D. khả năng chịu tải trọng lớn hơn.
Câu 2: Xét đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện?
A. Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 3: Hình bên dưới mô tả sơ đồ nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay.
Trong các nhận định sau về nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay, nhận định nào sai?
A.Khi cường độ dòng điện chạy qua khung dây tăng thì góc lệch của kim chỉ thị so với vị trí ban đầu cũng tăng.
B. Khi có dòng điện chạy qua khung dây, khung dây sẽ quay tròn.
C.Nếu đổi chiều dòng điện chạy qua khung dây thì chiều quay của kim chỉ thị cũng sẽ đổi chiều.
D.Lò xo xoắn có vai trò tạo ra moment lực cân bằng với moment ngẫu lực của lực từ.
Câu 4: Tốc độ bay hơi của nước biển trong ruộng muối không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.
B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.
C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.
D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.
Câu 5: Hệ thức DU = A + Q với > 0,
< 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?
A. Nhận công và truyền nhiệt. B. Nhận nhiệt và sinh công.
C. Truyền nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và nội năng giảm.
Câu 6: Một người thợ bạc dùng máy khò nhiệt để cung cấp nhiệt lượng cho một miếng bạc làm tăng nhiệt độ miếng bạc đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp nhiệt năng thì ta xác định được nhiệt lượng miếng bạc thu vào để hóa lỏng hoàn toàn là 26,25 kJ. Khối lượng miếng bạc là
A. 400 g. B. 0,25 kg. C. 25 g. D. 0,04 kg.
Câu 7: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) bằng một nhánh của đường hypebol như hình vẽ. Giá trị của
trong hình vẽ là
A.. B.
.
C. . D.
.
Câu 8: Hai bình kín có thể tích lần lượt là
,
chứa cùng một loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu
và cùng thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích có đồ thị như hình bên. Biết hai bình được cấp nhiệt như nhau và mỗi bình chứa 1 mol khí. Nhận định nào sau đây đúng?
A. .
B. Ở cùng thời điểm thì nhiệt độ của lượng khí trong hai bình luôn khác nhau.
C. Khối lượng khí chứa trong bình có thể tích lớn hơn.
D. Khi nhiệt độ của lượng khí trong mỗi bình tăng gấp đôi thì áp suất của mỗi lượng khí đó tác dụng thành bình cũng tăng lên gấp đôi.
Câu 9: Hình bên biểu diễn sơ đồ hoạt động của cảm biến báo khói ion hóa. Nguồn phóng xạ α Americium
được đặt giữa hai bản kim loại nối với một pin. Các hạt α được phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại đặt song song và nối vào hai cực của nguồn điện, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với các phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt đến chuông báo cháy.
A. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ chuyển động tròn xoắn ốc trong khoảng giữa hai bản kim loại.
B.Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ chuyển động song song với hai bản kim loại tích điện trái dấu.
C. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
D. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện âm.
Câu 10: Một lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit-tông di chuyển không ma sát như hình vẽ. Pit-tông có tiết diện
. Ban đầu khối khí có thể tích
, áp suất
. Sau đó, ta kéo pit-tông di chuyển chậm sang phải một đoạn 4 cm để nhiệt độ khối khí không đổi. Áp suất khí trong xi lanh khi đó đã giảm đi
A.0,67.105 Pa. B. 0,33.105 Pa. C. 1,5.105 Pa. D. 0,5.105 Pa.
Câu 11: Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (t = 0), mẫu chất có hạt nhân. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là l và T. Sau đó một khoảng thời gian
t, số lượng hạt nhân còn lại trong mẫu chất đó (
) được xác định bằng biểu thức nào sao đây?
A. =
. B.
=
. C.
=
. D.
=
.
Câu 12: Hai dây dẫn thẳng dài được đặt song song với nhau, cách nhau r = 5 mm, mỗi dây dài 1 m mang dòng điện 5 A ngược chiều nhau. Lực từ do dây dẫn này tác dụng lên dây dẫn kia bằng
A. 0,01 N. B. 1 mN. C. 3,14 mN. D. 6,28 mN.
Câu 13: Xét một khung dây dẫn kín, hình vuông có cạnh dài 10 cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ T. Biết vector pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vector cảm ứng từ một góc 60°. Khi cho độ lớn cảm ứng từ giảm đều về 0 trong khoảng thời gian 0,01 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây bằng
A. mV. B.
mV. C.
V. D.
V.
Câu 14: Một học sinh đang tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một máy phát điện xoay chiều đơn giản được minh họa như hình bên. Kí hiệu X trên sơ đồ chỉ bộ phận nào sau đây?
A. Thanh quét. B. Khung dây dẫn.
C. Hai vòng nam châm. D. Vành khuyên.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Hiện nay, đồng vị phóng xạ
được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các bệnh ung thư nhờ vào công nghệ chụp cắt lớp bằng phát xạ positron (Positron Emission Tomography - PET). Hình bên là máy PET. Giả sử rằng một bệnh nhân được tiêm một lượng chất phóng xạ
với độ phóng xạ là 320 Bq trước khi quá trình chụp ảnh diễn ra. Hỏi sau bao lâu kể từ thời điểm tiêm thì độ phóng xạ trong cơ thể bệnh nhân giảm còn 20 Bq? Biết rằng chu kì bán rã của
là 110 ngày.
A. 220 ngày. B. 418 ngày. C. 440 ngày. D. 1 760 ngày.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hai thỏi băng có khối lượng lần lượt là (kg) và
(kg) được đặt trong hai nhiệt lượng kế giống hệt nhau. Cấp nhiệt cho hai thỏi băng bằng nguồn nhiệt (dây nung) có cùng công suất không đổi và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của chúng trong 10 phút. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ
giữa hai nhiệt lượng kế theo thời gian
. Các điểm ngắt trong đồ thị tương ứng với các thời điểm
,
,
,
,
.
Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là
J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là
J/(kg.K).
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế.
a)Trong khoảng thời gian từ đến
, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng
tăng đến 0 °C. Đến thời điểm
, thỏi băng có khối lượng
nóng chảy hoàn toàn.
b) Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là ,
.
c) Công suất của nguồn nhiệt là .
d) Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C.
Câu 2: Một mol khí helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pit-tông (pit-tông có thể dịch chuyển không ma sát), khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2) ® (3) theo đồ thị hình bên. Biết rằng ở trạng thái (1), khối khí có thể tích 10.10-3 m3 và áp suất 6.105 Pa. Ở trạng thái (2), khối khí có thể tích 30.10-3 m3 và áp suất 2.105 Pa.
a)Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) xấp xỉ bằng 722 K.
b) Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2), nhiệt độ lớn nhất của khối khí xấp xỉ bằng 963 K.
c)Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) ® (2), tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình (của nguyên tử khí helium) cực đại và cực tiểu là .
d) Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (2) ® (3) xấp xỉ 5 933 J.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Hạt nhân hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân 95X và
kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt tương tác lớn hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm là 0,182 amu. Cho
.
a) Đây là quá trình nhiệt hạch do tỏa ra năng lượng nhiệt rất lớn.
b) Hạt nhân X là rubidium .
c)Quá trình này giải phóng kèm theo 3 hạt neutron mới.
d) Năng lượng tỏa ra sau phản ứng là 169,533 MeV.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Xét một nhiệt kế sử dụng hai thang đo khác nhau với cách chọn mốc như sau:
Thang đo Celsius (nhiệt độ kí hiệu t, có đơn vị °C) chỉ vạch 0 °C ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm và chỉ 100 °C ứng với điểm nước tinh khiết đang sôi ở áp suất 1 atm.
Thang đo Y (nhiệt độ kí hiệu , có đơn vị °Y) chỉ vạch - 20 °Y ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm và chỉ 180 °Y ứng với điểm nước tinh khiết đang sôi ở áp suất 1 atm.
Ở nhiệt độ bao nhiêu °C thì số chỉ trên hai thang đo cùng giá trị?
Câu 2; Một học sinh bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như hình bên. Khối lượng nước được sử dụng là 115 g. Khi công tắc K đóng, số chỉ trên ampe kế và vôn kế lần lượt là 5 A và 24 V.
Học sinh theo dõi và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian như hình bên dưới.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt lượng với môi trường, nhiệt lượng kế và que khuấy. Dựa vào tọa độ của hai điểm P và H, hãy tính nhiệt dung riêng của nước theo đơn vị J/(kg.K).
Đáp án: 4383
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Trong thành phần sữa bò có chứa potassium với nồng độ 2 g/ℓ. Trong đó có 0,0117 % là đồng vị phóng xạ potassium với chu kì bán rã là 1,25.109 năm.
Sau tai nạn ở nhà máy điện hạt nhân Chernobyl vào năm 1986, người ta phát hiện có các đồng vị phóng xạ trong khí quyển. Mưa sẽ làm cỏ nhiễm đồng vị phóng xạ này và cuối cùng nó xuất hiện trong sữa bò. Người ta đo được độ phóng xạ
trong sữa bò ở Ba Lan lúc đó là 2 kBq/ℓ. Biết chu kì bán rã của
là 8,02 ngày.
Khối lượng của nguyên tử được xem gần bằng số khối của nguyên tử tính theo đơn vị amu. Lấy một năm có 365 ngày.
Đáp án: 1,04
Câu 5: Tính độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ có trong 3 lít sữa bò theo đơn vị Bq (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 186
Câu 6: Sau bao lâu thì độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ có trong 3 lít sữa bò ở Ba Lan khi đó giảm xuống bằng độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ
được tính ở Câu 5?