Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 41
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 52
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: π = 3,14; T (K) = t (oC) + 273; R = 8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle?
A. p1V2 = p2V1. B. = hằng số. C. pV = hằng số. D.
= hằng số.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải của chất ở thể khí?
A. Khối lượng riêng rất nhỏ so với khi ở thể lỏng và rắn.
B. Hình dạng thay đổi theo bình chứa.
C. Gây áp suất lên thành bình chứa theo mọi hướng.
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng và luôn tương tác với nhau.
Câu 3: Phần lớn năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch là
A. năng lượng toả ra do phóng xạ của các mảnh.
B. động năng các neutron phát ra.
C. động năng của các mảnh.
D. năng lượng các photon của tia .
Câu 4: Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron?
A. B.
C.
. D.
Câu 5: Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua tấm giấy, nhôm và chì như hình. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là:
A. tia , tia
, tia
.
B. tia , tia
, tia
.
C. tia , tia
, tia
.
D. tia , tia
, tia
.
Câu 6: Hạt nhân có khối lượng
Cho mN = 1,0087 amu và mP = 1,0073 amu. Biết 1 amu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của nó bằng
A. 1,15 MeV. B. 4,6 MeV. C. 3,45 MeV. D. 2,24 MeV.
Câu 7: Tại sao những quả bóng bay khi để lâu ngày vẫn bị xẹp mặc dù đã buộc chặt?
A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
D. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
Câu 8: Vật liệu nào sau đây là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ ?
A. Chì. B. Gỗ. C. Nhôm. D. Giấy.
Sử dụng các thông tin ở bảng bên cho các câu 9 và câu 10.
Chất | Nhiệt dung riêng (J/kgK) | Chất | Nhiệt dung riêng (J/kgK) |
Nhôm | 880 | Đất | 800 |
Sắt | 460 | Nước đá | 2100 |
Đồng | 380 | Nước | 4180 |
Chì | 130 | Rượu | 2500 |
Câu 9: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg rượu nóng thêm 1(∘C) là
A. 5000 J. B. 4180 J. C. 2500 J. D. 1250 J.
Câu 10: Các miếng Nhôm, Đồng, Sắt và Chì có cùng khối lượng. Nếu lần lượt cung cấp cho các miếng kim loại trên một nhiệt lượng như nhau thì miếng kim loại nào tăng nhiệt độ nhiều nhất?
A. Đồng. B. Chì. C. Sắt. D. Nhôm.
Câu 11: Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
A. 1H2+1H3→ 24He+01n. B. 1H1 + 1H3 → 2He4.
C. 1H2 + 1H2 → 2He4 . D. 82Po210 → 2He4 + 82Pb206 .
Câu 12: Phương pháp nào sau đây không làm tăng nội năng của vật?
A. Nước trong nồi được đun nóng. B. Cọ xát miếng kim loại vào mặt bàn.
C. Viên bi được thả vào nước nóng. D. Viên bi rơi trong chân không.
Câu 13: Phương của cảm ứng từ tại một điểm
A. nằm ngang trùng với phương của kim nam châm tại điểm đó.
B. thẳng đứng trùng với phương của kim nam châm tại điểm đó.
C. trùng với phương của kim nam châm nằm cân bằng tại điểm đó.
D. vuông góc với phương của kim nam châm nằm cân bằng tại điểm đó.
Sử dụng thông tin sau cho Câu 14 và Câu 15: Một đoạn dây thẳng bằng đồng được đặt vuông góc với một từ trường đều. Trong đoạn dây có dòng điện với cường độ 6 A và có phương chiều như hình vẽ. Bỏ qua ảnh hưởng từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Biết khối lượng của một đơn vị chiều dài của đoạn dây đồng là 46,6. 10−3; lấy = 9,8. Để lực từ cân bằng với lực hút của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây thì:
Câu 14: Phương và chiều của cảm ứng từ là
A. Phương nằm ngang và chiều từ trái qua phải.
B. Phương nằm ngang và chiều từ phải qua trái.
C. Phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên trên.
D. Phương thẳng đứng và chiều trên xuống dưới.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về thang nhiệt độ Kelvin?
A. Kí hiệu của nhiệt độ là T.
B. Nhiệt độ không tuyệt đối, được định nghĩa là 0 K.
C. Nhiệt độ điểm ba của nước, được định nghĩa là 273,16 K.
D. Mỗi độ chia trong thang nhiệt độ Kelvin có độ lớn bằng 1/100 khoảng cách giữa hai nhiệt độ mốc của thang nhiệt độ này.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một nhóm học sinh thực hành đo nhiệt dung riêng của nước.
Dụng cụ thí nghiệm gồm: -Biến thế nguồn (1). -Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). -Nhiệt kế điện tử (3). -Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm dây điện trở (gắn ở mặt trong của nắp bình) (4). -Cân điện tử (5). -Các dây nối. | Các bước tiến hành thí nghiệm: a) Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế. b) Bật nguồn điện. c) Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. d) Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ dây điện trở chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. e) Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 3 phút, đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. f) Tắt nguồn điện. |
Khối lượng nước ; Nhiệt độ ban đầu: 27∘ | |||
Lần đo | Thời gian đun | Nhiệt độ nước sau đun | Công suất đun |
1 | 180 | 33 | 18,2 |
… |
a) Học sinh khi tiến hành thí nghiệm phải đảm bảo các quy tắc an toàn tại phòng thực hành.
b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng điện năng đã cung cấp cho dây điện trở trong nhiệt lượng kế nếu bỏ qua sự truyền nhiệt ra bên ngoài nhiệt lượng kế
c) Với kết quả thí nghiệm trong lần đo 1, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của nước là 4024,71 J/kg.K.
d) Để có kết quả gần giá trị thực tế hơn thì nhóm học sinh cần lặp lại thí nghiệm nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình.
Câu 2: Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình 58,75 g mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25%; mỗi hạt nhân nguyên tử phân hạch giải phóng 200 MeV.

Cho: hạt/mol;
J.
a)Phản ứng phân hạch xảy ra trong lò phản ứng hạt nhân là
b) Năng lượng giải phóng do phân hạch của là 481,76.1010 (J).
c) Công suất phát điện của nhà máy là. 13,94 (KW).
d) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng khoảng 2,26.1023 hạt.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Làm thí nghiệm khảo sát mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi giữ áp suất không đổi. Biết: áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar =105 Pa); xilanh (2); pit – tông (3) gắn với tay quay (4); hộp chứa nước nóng (5) và cảm biến nhiệt độ (6). Đổ nước nóng vào hộp chứa cho gập toàn xilanh. Dịch chuyển xilanh từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Kết quả đo giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút như bảng bên.

Lần đo | Nhiệt độ của khí trong xi lanh t0C | Thể tích khí trong xi lanh V(ml) |
1 | 45 | 75 |
2 | 41 | 74 |
3 | 37 | 73 |
4 | 32 | 72 |
5 | 28 | 71 |
Các phát biểu sau là đúng hay sai ?
a) Với sai số dưới 10%, nhiệt độ tuyệt đối tăng bao nhiêu lần, thể tích tăng bấy nhiêu lần.
b) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa V và T có dạng như hình bên dưới.
c) Mật độ phân tử khí trong xilanh giảm khi nhiệt độ của khối khí tăng.
d) Giá trị trung bình của tỉ số giữa thể tích và nhiệt độ là 6,57.10-3 (ml/K).
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một săm xe máy được bơm không khí ở 270C tới áp suất 2,1 atm. Săm chỉ có thể chịu được áp suất tối đa bằng 2,5 atm; bỏ qua sự nở nhiệt của săm. Nhiệt độ của không khí trong săm có thể có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu oC để săm không bị nổ (kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy, sau khi làm tròn số)?
Đáp án: 84,1
Câu 2: Động năng trung bình của phân tử khí Nitrogen ở nhiệt độ 25°C có giá trị là 10⁻²¹ J? Tìm x (kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy, sau khi làm tròn số )?
Đáp án: 6,17
Câu 3: Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ β- cobalt với chu kì bán rã 5,27 năm (1 năm bằng 365 ngày) để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng một nửa độ phóng xạ ban đầu. Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân
còn lại trong nguồn bằng bao nhiêu % số hạt nhân
ban đầu ?
Dùng thông tin sau đây cho Câu 4 vàcâu 5: Một khung dây dẫn có diện tích 1,20 m2 có điện trở là 2 được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là 0,25 T và giảm đều về 0 trong 10-2 s.
Đáp án: 50
Câu 4: Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn?
Đáp án: 30
Câu 5: ............................................
............................................
............................................