Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 47
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 58
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: p = 3,14; T (K) = t (°C) + 273; R = 8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở điều kiện thường, iot là chất rắn dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iot có sự thăng hoa. Sự thăng hoa của iot là sự chuyển trạng thái từ thể
A. rắn sang khí. B. rắn sang lỏng. C. lỏng sang rắn. D. khí sang rắn.
Câu 2: Biển báo nào dưới đây cảnh báo chất nổ hoặc chất tự phản ứng ?

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên mô tả một lượng khí nóng được chứa trong một xi-lanh đặt nằm ngang, pit-tông có thể di chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển. Khối khí nóng bên trong xi-lanh thực hiện một công có độ lớn là 4000 J. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của xi-lanh với môi trường.

Câu 3: Độ biến thiên nội năng của khối khí là
A. 4000 J. B. – 4000 J.
C. 8000 J. D. 0 J.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chất khí?
A. Các phân tử khí tương tác nhau bằng lực rất yếu.
B. Các phân tử khí có thể tích hoàn toàn xác định.
C. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.
D. Chất khí không có hình dạng xác định.
Câu 5: Khi tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí càng tăng thì áp suất do các phần tử khí tác dụng lên thành bình
A. càng tăng. B. càng giảm.
C. không đổi. D. ban đầu tăng, lúc sau giảm.
Câu 6: Một bình chứa khí ở áp suất p, động năng trung bình của mỗi phân tử khí là Wđ. Tìm công thức liên hệ giữa p và Wđ.
A.. B.
.
C.. D.
.
Câu 7: Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.
A. 7729 K. B. 4831 K
C. 3410 K. D. 1380 K.
Câu 8: Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm) thì khí oxygen có khối lượng riêng là 1,43 kg/m3. Nếu trong bình chứa 10,0 lít oxygen ở 0°C và gây ra áp suất 25 atm thì khối lượng khí oxygen là
A. 0,3575 kg. B. 0,4575 kg. C. 0,8575 kg. D. 0,6575 kg.
Câu 9: Đặt một dây dẫn có chiều dài là L, mang dòng điện I trong từ trường có độ lớn cảm ứng từ B và tạo với cảm ứng từ góc . Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là
A. I. B. B. C. D.
Câu 10: Một Tesla bằng
A. 50 . B. 100
. C. 1
. D. 1000
.
Câu 11: Trong vòng dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng khi
A. nam châm chuyển động trong mặt phẳng chứa vòng dây.
B. vòng dây bị bóp méo.
C. nam châm chuyển động xuyên qua vòng dây.
D. từ thông qua vòng dây có sự biến đổi.
Câu 12: Một đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua được đặt cố định trong từ trường đều như hình bên. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có hướng
A. từ dưới lên.
C. từ cực Bắc sang cực Nam.
B. từ trên xuống.
D. từ cực Nam sang cực Bắc.
Câu 13: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. tác dụng lực hút lên các vật.
B. tác dụng lực điện lên điện tích.
C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
Câu 14: Hạt nhân nguyên tử gồm
A. 19 proton và 41 neutron. B. 19 proton và 22 neutron.
C. 41 proton và 19 neutron. D. 22 proton và 19 neutron.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Đồng vị là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 15 giờ, khi phóng xạ b- tạo thành hạt nhân
. Ban đầu có 12 g Na, sau 60 giờ thì khối lượng Mg tạo thành là
A. 11,25 g. B. 5,75 g. C. 10,5 g. D. 5,15 g.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm về chất khí (hình bên) để khảo sát mối quan hệ của thể tích và áp suất trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định.
a) Dịch chuyển từ từ pit-tông để làm thay đổi thể tích khí; đọc và ghi giá
trị thể tích và áp suất khí; lặp lại các thao tác.
b) Với kết quả thu được từ các giá trị bảng trên, công thức liên hệ tích của
áp suất và thể tích là pV = 0,3 với p đo bằng 105 Pa, V đo bằng cm3.
c) Thể tích khí tỉ lệ nghịch với áp suất.
d) Giả sử nhiệt độ nhiệt độ khối khí không đổi là 298 K. Lượng khí đã dùng
là 9,33.10-3 mol.
Câu 2: Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 gam khí oxygen ở áp suất 2,5.105 N/m2.
a) Số mol khí oxygen trong bình là
b) Số phân tử khí oxygen trong bình là phân tử.
c) Mật độ phân tử khí oxygen trong bình là
d) Động năng phân tử trung bình của khí oxygen trong bình là
Câu 3: Trong hình bên dưới, khung dây phẳng MNPQ và các đường sức từ cùng nằm trong mặt phẳng trang giấy. Cho biết I = 10 A và B = 1,2 T. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Lực từ tác dụng lên cạnh MN của khung dây có độ lớn 0,6 N.
b) Lực từ tác dụng lên cạnh MQ của khung dây có chiều từ trong ra ngoài mặt phẳng trang giấy.
c) Lực từ tác dụng lên hai cạnh MN và PQ của khung dây có độ lớn bằng nhau và có chiều ngược nhau.
d) Lực từ tác dụng lên cạnh NP của khung dây có độ lớn 0,48 N.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Vào mùa hè, một số người thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở 80,0 °C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá 0 °C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù họp nhất là 10,0 °C. Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và cốc. Nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/(kg.K); nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,33.105 J/kg. Giá trị của m là bao nhiêu kg? (Viết kết quả đến hai chừ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 731
Câu 2: Trong xi-lanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 47°C và áp suất 0,7 atm. .Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8 atm. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén là bao nhiêu Kelvin (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Đáp án: 1,2
Câu 3: Ở nhiệt độ phòng và áp suất 105 Pa, không khí có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/m3. Xác định giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử không khí ?
Đáp án: 2
Câu 4: Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0 0C. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng đến 42 0C. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời. Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí do sự gia tăng nhiệt độ này có giá trị là bao nhiêu (.10-21J) ? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Đáp án: 12
Câu 5: ............................................
............................................
............................................