Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 51
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 62
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: π = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ….(1)…. dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng….(2)….khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A. “giảm xuống” và “giữ giá trị ổn định”. B. “không tăng” và “giảm xuống”.
C. “giảm xuống” và “tiếp tục tăng lên”. D. “không tăng” và “tiếp tục tăng lên”.
Câu 2: Quá trình làm thay đổi nội năng của vật bằng cách cho vật tiếp xúc với vật khác khi
A. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự trao đổi công.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự nhận công.
C. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự truyền nhiệt.
D. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự truyền nhiệt.
Câu 3: Mỗi độ chia () trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là
A. 1/273,16. B. 1/100. C. 1/10. D. 1/273,15.
Câu 4: Khi hai vật tiếp xúc nhau mà ở trạng thái cân bằng nhiệt thì
A. không có nhiệt lượng trao đổi giữa hai vật.
B. khối lượng hai vật bằng nhau.
C. số phân tử trong hai vật bằng nhau.
D. vận tốc của hệ hai vật bằng không.
Câu 5: Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Câu 6: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Làm nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
B. Làm nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;
C. Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển;
D. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
Câu 7: Cho một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn như hình vẽ. Các thông số trạng thái p, V, T của hệ đã thay đổi như thế nào khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2?
A. T không đổi, p tăng, V giảm.
B. V không đổi, p tăng, T giảm.
C. V tăng, p tăng, T giảm.
D. P tăng, V tăng, T tăng.
Câu 8: Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Fansipan (Phan-Xi-Păng) cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10,0 m (so với mực nước biển) thì áp suất khí quyển giảm và nhiệt độ trên đỉnh núi là
. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất
, nhiệt độ
) là
.
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 9: Một dây dẫn dài 50 cm được đặt vuông góc với một từ trường đều, Cường độ dòng điện trong dây là 10,0 A, lực do từ trường tác dụng lên dây là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là
A. 0,60 T. B. 1,5 T C. 1,8. 10' T. D. 6,7. 10 T.
Câu 10: Hình nào sau đây mô tả đúng hướng của đường sức từ xung quanh dòng điện thẳng dài?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện trường xuất hiện khi có từ trường biến thiên.
B. Từ trường xuất hiện khi có điện trường biến thiên,
C. Trường điện từ lan truyền trong không gian được gọi là sóng điện từ.
D. Trong quá trình truyền sóng điện từ, cường độ điện trưởng và cảm ứng từ biến thiên với pha lệch nhau một góc vuông.
Câu 12: Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Câu 13: Một công suất điện 240 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở 5,0 . Biết điện áp ở đầu đường dây truyền đi là 6,0 kV. Hao phí năng lượng điện trên đường dây là
A. 20 W. B. 200 W. C. 1,6 kW. D. 8,0 kW.
Câu 14: ............................................
............................................
............................................
Câu 17: Chất phóng xạ chứa đồng vị được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kỳ bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm
dược chất chứa
nồng độ
. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 18: Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình . Hạt nhân
có điện tích là
A. . B.
. C.
. D.
.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi hai vật tiếp xúc nhau
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
b) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
c) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu nhiệt độ chúng bằng nhau.
d) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu khối lượng chúng bằng nhau.
Câu 2: Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở . Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là
. Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm
thể tích ban đầu ( khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến
.
a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là .
b) Áp suất khí trong lốp là .
c) Sau khi ôtô chạy ở tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng đến và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng
thể tích khi lốp ở
. Áp suất mới của khí trong lốp là
.
d) Biết phần lốp tiếp xúc với mặt đường có dạng hình chữ nhật, diện tích . Áp lực lốp xe lên mặt đường cỡ
.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Trong thí nghiệm tán xạ hạt , chùm hạt
có động năng lớn phát ra từ nguồn phóng xạ được bắn vào lá vàng mỏng. Kết quả cho thấy hầu hết các hạt
đi thẳng nhưng có một số ít bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệc khác nhau. Trong đó, có những hạt
bị tán xạ ở góc lớn hơn
.
a) Hầu hết các hạt đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
b) Một số ít các hạt bị tán xạ với các góc lệc khác nhau chứng tỏ các hạt
này đã tương tác với các hạt nhân mang điện tích dương nằm trong nguyên tử vàng.
c) Một số rất ít các hạt bay đến gần hạt nhân vàng theo phương nối tâm hai hạt nhân có thể bị bật ngược trở lại.
d) Từ thí nghiệm tán xạ hạt , các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một thùng đựng lít nước ở nhiệt độ
. Cho khối lượng riêng của nước là
; nhiệt dung riêng của nước là
. Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất
để đun lượng nước trên đến
. Biết chỉ có
năng lượng điện tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.
Đáp án: 210
Câu 2: Số phân tử có trong nước tinh khiết là
phân tử. Biết khối lượng mol của nước là 18g/mol Tìm
(làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)
Đáp án: 1,67
Câu 3: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là . Lấy
. Sóng điện truyền từ Trái Đất đến Mặt Trăng mất bao nhiêu giây ( viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Đáp án: 1,3
Câu 4: Trong , ánh sáng truyền quãng đường bao nhiêu mét?
Đáp án: 0,3
Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: ............................................
............................................
............................................