Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 57
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 68
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: π = 3,14; T (K)= t (°C) +273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là
A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự bay hơi. D. sự ngưng tụ.
Câu 2: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nhiệt độ cao?
A.. B.
. C.
. D.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với một nhiệt lượng kế có dây nung công suất 24 W cùng với cân và cốc hứng nước. Tiến hành như sau:
Bước 1: Cho lượng nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế. Dùng cốc hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế trong thời gian t = 6 phút thì thu được khối lượng nước trong cốc là m = 4 g.
Bước 2: Bật biến áp nguồn để dây nung nóng lượng đá cũng trong thời gian t = 6 phút. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M = 34 g.
Câu 3: Khối lượng nước do dây nung của nhiệt lượng kế làm tan chảy là
A. 4 g. B. 34 g. C. 30 g. D. 26 g.
Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này tính được là
A. 332308 J/kg. B. 288000 J/kg. C. 254118 J/kg. D. 392727 J/kg.
Câu 5: Nội dung nguyên lí I nhiệt động lực học là:
A. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công mà vật nhận được.
D. Độ biến thiên nội năng của vật bằng hiệu số công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
Câu 6: 1 mol khí lí tưởng được chứa trong 4 bình hình hộp (I), (II), (III), (IV) có các kích thước tương ứng như hình vẽ. Biết nhiệt độ trong các trường hợp là như nhau. Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy cho biết thứ tự tăng dần của áp suất trong các bình lần lượt là
A. (I), (II), (III), (IV). B. (II), (IV), (III), (I).
C. (I), (III), (IV), (II). D. (II), (I), (II), (IV).
Câu 7: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định thì
A. thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối
B. thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất.
C. thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
D. thể tích tỉ lệ thuận với áp suất.
Câu 8: Như hình vẽ, một xi lanh đặt thẳng đứng, piston có tiết diện 0,2 m2 bịt kín một lượng khí nhất định và một vật rắn trong hình trụ. Khi nhiệt độ là 32∘C, độ cao của piston so với đáy xi lanh là 0,5 m; khi đun nóng chất khí đến nhiệt độ 93∘C thì piston dâng lên 0,05 m, bỏ qua ma sát và sự thay đổi thể tích vật rắn. Thể tích của vật là
A. 0,03 m3. B. 0,02 m3.
C. 0,04 m3. D. 0,05 m3.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói vế sóng điện từ?
A. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
B. Điện tích dao động không thể bức xạ ra sóng điện từ.
C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Tần số của sóng điện từ bằng một nửa tần số của điện tích dao động.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới đây.
Câu 10: Chu kì biến thiên của dòng điện bằng
A. 25 s. B. 20 ms.
C. 12,5 s. D. 12,5 ms.
Câu 11: Đồ thị cắt trục Oi tại điểm có giá trị cường độ dòng điện bằng
A. 2 A. B. 2 A.
C. 4 A. D. 1 A.
Câu 12: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại P với PM = 4 cm. Cho dòng điện cường độ I = 5 A chạy qua khung dây dẫn như biểu diễn trên hình. Đặt cố định khung dây vào trong từ trường đều có B = 3mT và đường sức từ song song với cạnh PN. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn bằng
A. 1,2mN. B. 0,8mN.
C. 0,6mN. D. 0,75mN.
Câu 13: Tìm phát biểu sai.
A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
Câu 14: Cơ thể con người có thân nhiệt 370C là một nguồn phát ra
A. tia hồng ngoại. B. tia Rơn-ghen. C. tia gamma. D. tia tử ngoại.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 18: Từ trường đều có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây đặt trong nó (như hình vẽ). Biết vòng dây có diện tích 1 m2 và điện trở là 2Ω. Nếu trong khoảng thời gian 0,5 s, cảm ứng từ tăng đều từ 1 T đến 2 T thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây khi nhìn từ trên xuống có
A. chiều kim đồng hồ và cường độ là 1 A.
B. chiều kim đồng hồ và cường độ là 2 A.
C. chiều ngược chiều kim đồng hồ và cường độ là 1 A.
D. chiều ngược chiều kim đồng hồ và cường độ là 2 A.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ.
a) Đường biểu diễn sự thiến thiên của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
b) Khi áp suất khối khí có giá trị 0,50 kN/m2 thì thể tích khối khí là 4,8 m3.
c) Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này là dãn nở đẳng nhiệt.
d) Khi áp suất khối khí thay đổi từ 0,5 kN/m2 đến 1,5 kN/m2 thì thể tích của khối khí tăng một lượng 3,2 m3.

Câu 2: Dịch chuyển cực Bắc của một thanh nam châm đến gần một cuộn dây như hình sau.
a) Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng và sinh ra dòng điện đi qua điện kế làm kim điện kế bị lệch.
b) Suất điện động cảm ứng sẽ có độ lớn tăng lên nếu nam châm được dịch chuyển nhanh hơn hoặc cuộn dây có nhiều vòng dây hơn.
c) Cơ năng đã biến đổi thành điện năng.
d) Cuộn dây có xu hướng dịch chuyển sang phải, do dòng điện cảm ứng khiến mặt X của cuộn dây thành cực Nam và chịu lực hút của cực Bắc của nam châm.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Đồng vị phóng xạ b- xenon được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon
là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon
khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ 4,25.109 Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày.
a) Sản phẩm phân rã của xenon là cesium
.
b) Hằng số phóng xạ của xenon là 0,132 s-1.
c) Số nguyên tử có trong mẫu mới sản xuất là 2,78.1015 nguyên tử.
d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là 1,86.109 Bq.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Số phân tử nước có trong 1 gam nước H2O là X.1023 phân tử. Tìm X (làm tròn kết quả sau dấu phẩy 2 chữ số).
Đáp án: 0,33
Câu 2: Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là , áp suất khí quyến là
và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước khoảng bằng bao nhiêu m ? (Viết kết quả đến phần nguyên)
Đáp án: 70
Câu 3: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài 20,0 m được đặt nằm ngang sao cho dòng điện trong đoạn dây dẫn chạy từ đông sang tây với cường độ 20,0 A. Ở vị trí đang xét, từ trường Trái Đất có cảm ứng từ nằm ngang, hướng từ nam lên bắc và có độ lớn 0,500.10-4 T. Tìm độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây.
Đáp án: 0,02
Câu 4: Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều là . Tính giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 220
Câu 5: ............................................
............................................
............................................