Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 58

Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Cho biết: Tech12h hạt Tech12h.

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 tới câu 18, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

    A. chuyển động tròn.

    B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

    C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.

    D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.

Câu 2. Hạt nhân Tech12h

    A. 31 proton và 15 neutron.                    B. 16 proton và 15 neutron.

    C. 15 proton và 16 neutron.                    D. 31 neutron và 15 proton.

Câu 3. Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?

    A.2 s.                      B. Tech12hs.                 C.4s.                       D. Tech12hs.

Câu 4. Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 1,5F1 = F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số Tech12h

    A. Tech12h.                       B. Tech12h.                        C. 3.                       D. Tech12h.

Câu 5. Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Công suất toàn phần của động cơ là

    A. 8,2 kW.              B. 6,5 kW.              C. 82 kW.               D. 65 kW.

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của chất điểm là

    A. 5 cm.                 B. -5 cm.                C. 10 cm.                D. -10 cm.

Câu 7. Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: Tech12h. Tại thời điểm t vật có li độ Tech12h và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau Tech12h kể từ thời điểm Tech12h thì vật đi qua li độ

    A. Tech12h đang hướng về vị trí cân bằng.   

    B. Tech12h đang hướng về vị trí biên.

    C. Tech12h đang hướng về vị trí biên.          

    D. Tech12h đang hướng về vị trí cân bằng. 

Câu 8. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài Tech12h thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất. Tốc độ đi của người đó là v = 2,5 km/h. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là

    A. 1,44 s.                B. 0,35 s.                C. 0,45 s.                D. 0,52 s.       

Câu 9. Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là Tech12h. Tốc độ truyền sóng là Tech12h. Bước sóng có giá trị là

    A. 4,8 m.                B. 4 m.                   C. 6 cm.                  D. 48 cm.      

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

    A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.

    B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.

    C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.

    D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.

Câu 11. Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là

    A. hai vật không nhiễm điện.

    B. hai vật nhiễm điện cùng loại.

    C. hai vật nhiễm điện khác loại.

    D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.

Câu 12. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Tech12h Cường độ điện trường tại một điểm Tech12h cách Tech12h một khoảng Tech12h có giá trị bằng

    A. Tech12h.                                        B. Tech12h.             

    C. Tech12h.                                D. Tech12h.

Câu 13. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì

    A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.        B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.

    C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.       D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.

Câu 14. Trong nhiều nghiên cứu khoa học về nhiệt hay về sự phụ thuộc của các đại lượng đặc trưng của các vật liệu vào nhiệt độ... người ta thường tính toán ở các nhiệt độ khác nhau nhưng nhiệt độ 300 K được chọn tính rất nhiều vì

    A. 300 K là nhiệt độ mà nhiều chất xảy ra sự chuyển thể.

    B. 300 K là nhiệt độ mà thực nghiệm dễ đo đạc và quan sát.

    C. 300 K là nhiệt độ được coi như nhiệt độ phòng trong điều kiện bình thường.

    D. 300 K là nhiệt độ chẵn nên dễ tính toán.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18. Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Biết dòng điện I = 20 A và dây dẫn chịu một lực là F = 2.10-2 N. Độ lớn của cảm ứng từ là

    A. 0,8.10-3 T.           B. 10-3 T.                 C. 1,4.10-3 T.           D. 1,6.10-3 T.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau:

a) Một chất ở thể rắn có các phân tử được sắp xếp trật tự hơn khi ở thể lỏng.

b) Các phân tử chất rắn kết tinh không có chuyển động hỗn loạn.

c) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể lỏng.

d) Khối lượng riêng của một chất khi ở thể khí sẽ lớn hơn khi ở thể rắn.

Câu 2. Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau.

a) Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.

b) Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

c) Nói chung các đường sức điện là những đường cong kín, còn các đường sức từ là những đường cong không kín.

d) Qua mỗi điểm trong không gian vẽ được vô số đường sức từ.

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4. Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây.

a) Trong phản ứng hạt nhân, số khối, điện tích và khối lượng của hệ được bảo toàn.

b) Phản ứng tổng hợp hạt nhân là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân trung bình tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng.

c) Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết Elk càng lớn.

d) Phản ứng hạt nhân kích thích: là quá trình các hạt nhân tương tác với các hạt khác (ví dụ: hạt nhân, neutron,...) tạo ra các hạt nhân mới. Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6.

Câu 1. Một viên bi A có khối lượng mA = 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng mB = 2mA đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, viên bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của viên bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tính vận tốc chuyển động của viên bi A ngay sau va chạm.

Đáp án: 2

Câu 2. Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng Tech12h chứa Tech12h nước ở Tech12h Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là Tech12h, nhiệt dung riêng của nhôm là Tech12hTech12h nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.

Câu 3. Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C. 

Đáp án: 109890

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Câu 6. Để xác định lượng máu trong bệnh nhân, người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na (chu kì bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Tính thể tích máu của người đó. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay