Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 63

Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 81

MÔN: VẬT LÍ 

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Cho biết: Tech12h hạt Tech12h.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một khối khí xác định được nhốt trong một xi lanh kín. Pít tông có thể chuyển động qua lại trong xi lanh. Truyền cho khối khí một nhiệt lượng để khối khi thực hiện công. So với trạng thái ban đầu, trong quá trình thực hiện công tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí

A. giảm, mật độ phân tử khí tăng.                           

B. không đổi, mật độ phân tử khí tăng.                  

C. không đổi, mật độ phân tử khí giảm.                 

D. khí tăng, mật độ phân tử khí giảm.

Câu 2. Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện?

Tech12h

A. Hình 1.                             

B. Hình 3.                             

C. Hình 2.                             

D. Hình 4.

Câu 3. Quá trình chuyển hóa nào sau đây là quá trình ngưng tụ?

A. Từ thể lỏng sang thể rắn.

B. Từ thể rắn sang thể khí.

C. Từ thể lỏng sang thể khí.                                  

D. Thể khí sang thể lỏng.

Câu 4. Người ta nén khối khí bằng một công cơ học 25J. Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng 17J ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, nội năng khối khí

A. tăng lên một lượng 8 J.

B. giảm đi một lượng 8 J.

C. tăng lên một lượng 42 J.                                   

D. giảm đi một lượng 42 J.

Dữ liệu sau dùng cho các Câu 5 và Câu 6:

Tech12h          Dưới đây là sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy lạnh. Khi mở máy, dàn nóng hoạt động, gas (chất làm lạnh) ở dạng lỏng từ dàn nóng sẽ di chuyển qua van tiết lưu để chuyển thành dạng khí, bay hơi và tạo thành khí lạnh. Ở dàn lạnh của điều hòa, quạt gió sẽ thổi khí lạnh xung quanh các ống đồng và truyền vào phòng, nhờ cơ chế hoạt động này mà làm giảm được nhiệt độ trong phòng. Khí lạnh sau đó được hút về máy nén, máy này sẽ nén khí lạnh từ áp suất thấp trở thành áp suất cao và nóng.  Gas áp suất cao sau khi chạy qua dàn nóng của máy lạnh sẽ được được làm mát bởi quạt gió và lá nhôm tản nhiệt. Sau đó, nó sẽ lại chuyển qua van tiết lưu một lần nữa. Quá trình này tiếp tục lặp đi lặp lại cho đến khi máy lạnh được tắt.

Câu 5. Khi máy lạnh hoạt động, dòng khí gas trước khi vào máy nén có áp suất 8,65 PSI và nhiệt độ a oC. Sau khi đi qua máy nén để vào dàn nóng, áp suất khí gas là 80 PSI, nhiệt độ 60 oC. Tỉ số nén về thể tích của cùng một lượng chất trước và sau khi khí gas khi qua máy nén là 8:1. Nhiệt độ trong dàn lạnh a xấp xỉ là

A. 15 oC.

B. 11,8 oC.                            

C. 7,5 oC.                              

D. 6,5 oC.                              

Câu 6. Trong hoạt động của máy lạnh, để tải nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (phòng lạnh) đến nơi có nhiệt độ cao (môi trường). Năng lượng để làm công việc này là

A. năng lượng nhiệt của khí gas.                             

B. năng lượng nhiệt của hệ thống ống dẫn gas.

C. nội năng của các phân tử gas

D. điện năng nguồn điện cung cấp cho máy nén.

Câu 7. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một khối khí xác định.

A. Tech12h.                       

B. Tech12hhằng số.                  

C. Tech12hhằng số.                 

D. Tech12h.

Câu 8. Nếu thể tích của một khối khí xác định giảm Tech12hso với thể tích ban đầu và nhiệt độ giảm 300C thì áp suất tăng Tech12hso với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là

A. 230C.                                

B. 2500C.                              

C. -230C.                               

D. -2500C.                                                                  

Câu 9. Khi nói về sóng điện từ, nhận xét nào sau đây là sai?

A. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số.

B. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên vuông pha.

C. Sóng điện từ truyền được trong các môi trường kể cả chân không.

D. Sóng điện từ dùng trong thông tin truyền thông là sóng vô tuyến.

Câu 10. Một khung dây kín (C) chuyển động trong một vùng có cảm ứng từ Tech12h như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi khung dây chuyển động theo hướng

Tech12h

A. hướng 1.                           

B. hướng 2.                           

C. hướng 3.                           

D. hướng 4.

Câu 11. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B = 0,02 (T). Suất điện động cực đại gửi qua khung có độ lớn gần nhất với giá trị là

A. 8 V.                                  

B. 15 V.                                

C. 6,5 V.                               

D. 220 V.

Câu 12. Cho dòng điện có cường độ I di chuyển từ trái qua phải trong một vùng không gian có từ trường đều thay đổi. Gọi F1 là độ lớn lực tác dụng lên dòng điện khi dòng điện vừa đi vào trong vùng từ trường và F2 là độ lớn lực từ tác dụng lên dòng điện khi chuẩn bị ra khỏi vùng có từ trường như hình vẽ. Nhận xét nào về độ lớn hai lực F1 và lực F2 là đúng?

Tech12h

A. F1 = F2.                             

B. F1 = 2F2.                           

C. F2 = 2F1.                           

D. F2 = 0,5F1.

Câu 13. Một khung dây hình vuông có diện tích tích 1m2 di chuyển thẳng đều với tốc độ 10m/s vào trong một vùng từ trường đều được giới hạn như hình vẽ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 0,1T, khung dây có điện trở Tech12h. Cướng độ dòng điện qua khung dây có độ lớn là

Tech12h

Câu 14. Hạt nhân Tech12hcó hiệu số giữa số hạt proton và số hạt neutron là

A. 1. 

B. 12.

C. – 1.                                    

D. -12.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18. Trong chuỗi phản ứng prton-proton trong lòng Mặt Trời có hai phản ứng riêng biệt trong đó 4 hạt nhân hydro cuối cùng có thể dẫn đến 1 hạt nhân Heli. Trong chuỗi phản ứng này, phản ứng Tech12htạo ra bức xạ điện từ gamma. Biết Tech12h; Tech12h; Tech12h. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Giả sử hạt nhân Heli sinh ra trong lõi Mặt Trời chuyển động nhiệt ở nhiệt độ trung bình vào khoảng 13,6.106 (0C) (nhiệt độ trong lòng Mặt Trời ). Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của khí Tech12hchiếm xấp xỉ  bao nhiêu phần trăm so với năng lượng phản ứng tỏa ra? (Coi các hạt nhân Tech12hlà các phân tử khí lí tưởng)

A. 1,2%.                                

B. 0,033%.                            

C. 0,18%.                              

D. 0,023%.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Sự hình thành nước ngưng tụ (gọi là các giọt mồ hôi) trên một cốc nước đá làm cho nước đá tan nhanh hơn so với cách khác. Biết nhiệt động đặc riêng của hơi nước trong không khí là Lc = 2256 kJ/kg và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là Lm 334 kJ/kg.

Tech12h

a) Các phân tử nước trong không khí đi qua khoảng trống giữa các phân tử trong ly thủy tinh để ra ngoài và ngưng tụ trên thành ly.

b) Các giọt nước ngưng tụ trên thành ly truyền nhiệt lượng vào trong ly làm nước đá tan nhanh hơn.

c) Khi số lượng nước đá trong ly tan hết, sau một khoảng thời gian thì lượng mồ hôi trên ly nước đá giảm đi.

d) Nếu làm ngưng tụ 8 gam hơi nước trên thành một cốc thủy tinh chứa nước và cả 200 gam nước đá ở 0 oC thì có khoảng 54 gam nước đá trong ly bị tan thành nước. Giả sử không có sự truyền nhiệt nào khác xảy ra.

Câu 2. Dưới đáy biển sâu 200m có một bọt khí có thể tích 1 cm3 nổi lên trên mặt nước. Nhiệt độ không khí trên mặt nước là 300C, nhiệt độ dưới đáy biển là 40C. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng riêng của nước biển là 1200 kg/m; áp suất khí quyển ngay trên mặt biển là 101300 N/m2.

a) Khi nổi lên, thể tích bọt khí tăng nên số mol khí giảm.

b) Áp suất ở độ sâu 200m dưới đáy biển là 2501300 Pa.

c) Nhiệt độ giữa đáy biển và mặt biển chênh lệch 299 K.

d) Thể tích bọt khí khi lên tới mặt biển là 27 cm3.

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4. Radon là khí không màu, không mùi và không vị. Do đó không thể phát hiện chỉ bằng giác quan con người.  Radon Tech12h là một đồng vị phân rã alpha và sinh ra hạt nhân con X với chu kỳ 3,82 ngày. Nguyên tố Tech12h tích tụ trong các ngôi nhà được WHO cho là nguyên nhân thứ hai gây ra bệnh ung thư phổi sau thuốc lá. Trong một khảo sát tại Bình Dương, Việt Nam người ta đo được độ phóng xạ trong 1m3 không khí chứa khoảng 11,4 triệu nguyên tử khí radon. Biết rằng độ phóng xạ an toàn của radon trong không khí vào khoảng 150 Bq/m3.

a) Hằng số phân rã phóng xạ của Tech12hTech12h.

b) Độ phóng xạ của khí radong tại vị trí khảo sát là 200 Bq/m3.

c) Độ phóng xạ của khí radon tại Bình Dương ở mức nguy hiểm.

d) Biết Tech12h ; Tech12h; Tech12h. Phản ứng toả ra năng lượng là 5,587 MeV (bỏ qua phóng xạ gamma).

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị dưới đây. Ở trạng thái (1), khối khí có nhiệt độ 27 oC. 

Tech12h

Câu 1. Trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), khối khí thực hiện công bằng bao nhiêu J?

Đáp án: 1250

Câu 2. Trong quá trình biến đổi trạng thái từ trạng thái (1) sang trạng thái (3). Nhiệt độ ở trạng thái (3) là bao nhiêu 0C?

Đáp án: 567

Tech12hCâu 3. Trong phóng thí nghiệm Lawrence Berkeley người ta tiến hành xác định đo bản chất của hạt X là loại hạt gì. Các nhà thực nghiệm đã phóng hạt X vào từ trường đều có độ lớn 5 mT, có phương vuông góc với mặt phẳng chuyển động của các điện tích và hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hạt đi vào trong vù từ trường với tốc độ Tech12h. Đường kính của hạt khi chuyển động được nửa vòng quỹ đạo là 4,55 cm. Bỏ qua sức cản của buồng bọt lên chuyển động của hạt trong nửa đầu quỹ đạo chuyển động. Biết điện tích của hạt có độ lớn Tech12h. Khối lượng hạt X là bao nhiêu? (x10-31 (kg), lấy hai chữ số có nghĩa)Tech12h

Đáp án: 9,1

Câu 4.  ............................................

............................................

............................................

Câu 6. Cho rằng khi một hạt nhân urani Tech12h phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, Lấy NA = 6,023.1023 mol-1, khối lượng mol của urani Tech12hlà 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani  Tech12hlà bao nhiêu? (Tech12h 1026 MeV, làm tròn đến số thập phân thứ hai)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay