Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 65

Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 83

MÔN: VẬT LÍ 

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Cho biết: Tech12h; Tech12h; Tech12h; Tech12h

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?

A. Nóng chảy.                          

B. Đông đặc.                            

C. Thăng hoa.                          

D. Ngưng tụ.

Tech12hCâu 2. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có ...(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng Mặt Trời mà vẫn giữ cho ...(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là:

A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”.

B. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”.

C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”.

D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một tàu ngầm được dùng để nghiên cứu biển đang lặn ở độ sâu 100 m. Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí có dung tích 50 lít, khí ở áp suất 107 Pa và nhiệt độ 27 0C để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước ở giữa hai lớp vỏ của tàu. Sau khi dãn nở, nhiệt độ của khí là 3 0C. Coi khối lượng riêng của nước biển là 1 000 kg/m3; gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2; áp suất khí quyển là 101 325 Pa.

Tech12h

Câu 3. Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước. Việc làm này nhằm mục đích thay đổi thông số nào của tàu ngầm?

A. Hướng chuyển động của tàu ngầm.                            

B. Tốc độ của tàu ngầm.

C. Thể tích của tàu ngầm.                                                 

D. Khối lượng riêng của tàu ngầm.

Câu 4. Thể tích của lượng nước bị đẩy ra khỏi tàu là

A. 510 lít.                                  

B. 376 lít.                                  

C. 510 m3.                                 

D. 425 m3.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

B. Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công.

C. Nội năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công.

Câu 6. Bỏ một viên nước đá 200 g ở nhiệt độ 0 0C vào 340 g nước ở 25 0C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Khi xảy ra sự cân bằng nhiệt thì khối lượng nước đá còn lại là

A. 0 g.                                       

B. 105 g.                                   

C. 21 g.                                     

D. 95 g.

Tech12hCâu 7. Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu tình như hình bên. Khẳng  định nào sau đây là đúng?

A. Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) là quá trình đẳng nhiệt.

B. Thể tích khối khí ở trạng thái (2) nhỏ hơn khi ở trạng thái (1).

C. Quá trình biến đổi trạng thái từ (2) sang (3) là quá trình đẳng tích có

D. Quá trình biến đổi trạng thái từ (3) sang (1) là quá trình đẳng nhiệt có

Câu 8. Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất.

Chất

Nhiệt độ nóng chảy

0C )

Nhiệt độ sôi

( 0C )

1

- 210

- 196

2

- 39

357

3

30

2 400

4

327

1 749

Chất nào ở thể lỏng tại 20 0C?

A. Chất 1.                                 

B. Chất 2.                                  

C. Chất 3.                                 

D. Chất 4.

Câu 9. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Mọi nam châm đều có hai cực: cực âm (-) và cực dương (+).

(2) Một số loài vật có thể sử dụng từ trường để tạo ra dòng điện làm tê liệt con mồi.

(3) Khi đặt một kim la bàn gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim la bàn sẽ bị lệch so với vị trí ban đầu.

(4) Trái Đất là một nam châm khổng lồ, cực Bắc nam châm Trái Đất chính là cực Bắc địa lí và ngược lại.

Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt năng lượng.

A. 1.                                           

B. 2.                                           

C. 3.                                           

D. 4.

Câu 10. Chọn cụm từ và công thức phù hợp để điền vào chỗ trống.

Cảm ứng từ là một đại lượng …(1)…, đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực. Khi một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài l, mang dòng điện có cường độ I được đặt trong vùng từ trường có cảm ứng từ Tech12h hợp với chiều dòng điện một góc α thì độ lớn cảm ứng từ được xác định bởi biểu thức …(2)…

A.(1) vô hướng; (2) Tech12h                               

B.(1) vector; (2) Tech12h

C.(1) vô hướng; (2) Tech12h                               

D.(1) vector; (2) Tech12h

Câu 11. Cho phản ứng hạt nhân: Tech12h + Tech12h Tech12h Tech12h + X. Hạt nhân X là

A.alpha.                                      

B.neutron.                   

C.deuteri.                     

D.proton.

Câu 12. Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ Tech12h một góc 30°. Biết dòng điện I = 10A và dây dẫn chịu lực từ F = Tech12h N. Độ lớn của cảm ứng từ là

A.Tech12hT                        

B.Tech12hT                   

C. Tech12hT                   

D.Tech12hT           

Câu 13. Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R và tụ điện có điện dung C (không đổi), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian. Liên hệ giữa pha điện áp và pha của dòng điện là     

A.Luôn luôn cùng pha với nhau                           

B.Luôn luôn ngược pha với nhau

C.Hiệu số pha không đổi theo thời gian                        

D.Luôn luôn vuông pha với nhau

Câu 14. Tốc độ tỏa nhiệt trên điện trở R có cường độ dòng điện cực đại Tech12h được tính bằng công thức nào sau được tính bằng công thức nào sau đây?

A. Tech12h                            

B. Tech12h                        

C. Tech12h                                 

D. Tech12h

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Tech12hCâu 18. Treo một đoạn dây dẫn có chiều dài l = 10cm, khối lượng m = 30g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho đoạn dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B= 1,5T và dòng điện chạy qua dây dẫn là I= 2A

Lấy g = 10m/Tech12h. Bỏ qua lực từ tác dụng lên hai dây mảnh. Khi đoạn dây dẫn nằm cân bằng, góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng có số đo bằng

A.Tech12h                          

B.Tech12h                          

C.Tech12h                          

D.Tech12h

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1.   Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 10 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g. Lấy g = 9,80 m/s2.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

Tech12h

a)   Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng lên trên.

b)   Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây và có chiều hướng lên.

c)   Dòng điện trong dây có chiều từ trái sang phải.

d)   Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là 0,16 T.

Câu 2.  Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở 27,0 °C. Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là 1,013.105 Pa. Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm 80,0% thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến 40,0 °C.

a)  Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2.

b)  Áp suất khí trong lốp là 2,11.103 Pa.

c)   Sau khi ô tô chạy ở tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng đến 75,0 °C và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng 102% thể tích khi lốp ở 40,0 °C. Áp suất mới của khí trong lốp là 5,76.105 Pa.

d)  Biết phần lốp tiếp xúc với mặt đường có dạng hình chữ nhật, diện tích 205 cm2. Áp lực lốp xe lên mặt đường cỡ 1 000 N.

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Câu 4. Ban đầu có 15,0 g cobalt Tech12h là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền Tech12h.

a)  Tia phóng xạ phát ra là tia b-.

b)  Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu là 6,28.1014 Bq.

c)   Khối lượng Tech12h được tạo thành sau 7,25 năm từ thời điếm ban đầu là 5,78 g.

d)  Kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng Tech12h và khối lượng Tech12h có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Áp suất khí quyển bằng 105 Pa, tương đương với áp suất của một cột nước có độ cao 10 mét. Một bong bóng chứa oxygen (O2) có thể tích 0,5 cm3 được giải phóng bởi một cây thủy sinh ở độ sâu 2,5 mét. Coi nhiệt độ không đổi và bằng 27 oC. Các kết quả tính toán được làm tròn hai số sau dấu phẩy thập phân.

Câu 1. Áp suất của bong bóng lúc được giải phóng bằng bao nhiêu 105Pa

Đáp án: 1,25

Câu 2. Khối lượng khí oxygen có trong bong bóng đó xấp xỉ bằng bao nhiêu 10-4g.

Đáp án: 8

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: 

Một đoạn dây dẫn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,35T. Khi dòng điện cường độ 14,5 A chạy qua đoạn dây dẫn, thì đoạn dâv dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,65 N. Biết hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 300.

Câu 3. Tính số electron chạy qua dây dẫn trong mỗi giây là x.1019 hạt . Tìm x (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Đáp án: 9,06

Câu 4. Tính độ dài của đoạn dây dẫn đặt trong từ trường là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Đáp án: 0,65

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay