Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 69
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 87
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các nguyên tử, phân tử chất?
A. Các phân tử chất lỏng ở gần nhau hơn so với các phân tử chất khí.
B. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn là rất mạnh.
C. Chất lỏng không có hình dạng riêng và không có thể tích riêng.
D. Chất khí có thể nén được dễ dàng.
Câu 2: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 110(J). Chất khí nở ra thực hiện công 75(J) đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu?
A. 35(J). B. 25(J). C. 40(J). D. 36(J).
Câu 3: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Từ vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm của Brown?
A. Sự va chạm lẫn nhau của các hạt phấn hoa là nguyên nhân khiến chúng chuyển động.
B. Các phân tử nước liên tục va chạm vào các hạt phấn hoa.
C. Brown đã quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa bằng kính lúp.
D. Nhiệt độ càng cao, phấn hoa chuyển động càng chậm.
Câu 5: Gọi p là áp suất chất khí, là mật độ của phân tử khí, m là khối lượng của chất khí,
là trung bình của bình phương tốc độ của các phân tử khí. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng?
A. . B.
.C.
. D.
.
Câu 6: Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
A. thể tích của vật càng bé. B. thể tích của vật càng lớn.
C. nhiệt độ của vật càng thấp. D. nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 7: Động năng trung bình của phân tử khí tưởng ở 250C có giá trị xấp xỉ là
A. 5,2.10-22 J. B. 6,2.10-21J. C. 6,2.1023 J. D. 3,2.1023 J.
Câu 8: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của
A. lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
B. trọng lực tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
C. lực từ tác dụng lên một vật nặng hay một vật nhẹ đặt trong đó.
D. lực điện tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
Câu 9: ............................................
............................................
............................................
Câu 12: Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm: Nam châm (1), cuộn dây (2), điện kế (3) và dây dẫn. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ và điều chỉnh kim điện kế chỉ đúng vạch số 0. Trường hợp nào sau đây sẽ làm kim điện kế không nhảy số?
A. Di chuyển cả nam châm và ống dây với cùng vận tốc.
B. Đưa cực Nam của nam châm lại gần cuộn dây.
C. Đưa nam châm di chuyển xuyên qua lòng cuộn dây.
D. Đưa cực Bắc của nam châm ra xa cuộn dây.
Câu 13: Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động ngược pha.
C. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
D. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau p/2
Câu 14: Trong thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng IC trong vòng dây có chiều như hình vẽ.
A. Từ trường của nam châm đang tăng đều.
B. Nam châm đang rời xa cuộn dây.
C. Nam châm đang đứng yên.
D. Nam châm đang đến gần cuộn dây.
Câu 15: Hạt nhân và hạt nhân
có cùng
A. số proton. B. số neutron. C. điện tích. D. số nucleon.
Câu 16: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng lớn. B. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng nhỏ. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 17: Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu.
B. một nửa số hạt nhân của chất ấy biến đổi thành chất khác.
C. khối lượng hạt nhân phóng xạ còn lại 75%.
D. một hạt nhân không bền tự phân rã.
Câu 18: Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
A. B.
C.
D.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Khi cung cấp nhiệt lượng 2J cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 5cm Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 10N.
a) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q > 0.
b) Độ lớn của công chất khí thực hiện để pittông chuyển động đều là 5J.
c) Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0.
d) Độ biến thiên nội năng của khí là 15J.
Câu 2: Một xi-lanh có thể tích 100 cm3 chứa lượng khí lí tưởng có áp suất là 2.105 Pa. Coi nhiệt độ của khí không thay đổi.
a) Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi theo phương trình: p1V1 = p2V2
b) Nếu đẩy từ từ pit-tông làm giảm thể tích của khí trong xilanh xuống còn 75 cm3 thì áp suất của khí trong xi-lanh lúc này bằng 1,67.105 Pa.
c) Nếu đẩy pit-tông để thể tích của khí trong xi-lanh xuống còn 50 cm3 thì áp suất lúc này tăng thêm một lượng 2.105 Pa so với trạng thái ban đầu.
d) Trong đồ thị (p,V) đường biểu diễn sự thay đổi trạng thái của khối khí này có dạng đường thẳng.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Máy xạ trị thường sử dụng nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là 5,3 năm. Để đáp ứng đúng các tiêu chí y học để điều trị bệnh, thiết bị sẽ bắt buộc phải bảo dưỡng để hiệu chỉnh lại chùm tia chiếu xạ trước khi độ phóng xạ giảm đi 7% và phải thay nguồn phóng xạ mới khi độ phóng xạ giảm đi 50%. Biết 1 năm gần đúng 365 ngày.
a) Sau mỗi 5,3 năm nguồn phóng xạ lại giảm đi một nửa lượng chất phóng xạ ban đầu.
b) Hằng số phóng xạ của là 0,131 s-1
c) Lịch bảo dưỡng của máy xạ trị là sau mỗi 6,65 tháng.
d) Lịch thay thế nguồn phóng xạ là sau mỗi 5,3 năm.
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Trong một bình đậy kín có một cục nước đá khối lượng M = 0,1 kg nổi trên mặt nước, trong cục nước đá có một viên chì khối lượng m = 5 gam. Cho khối lượng riêng của chỉ bằng 11,3 g/cm³, của nước đá bằng 0,9 g/cm³, của nước bằng 1 g/cm³, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,4.105 J/kg. Hỏi phải tốn một lượng nhiệt bằng bao nhiêu kJ cho cục nước đá để viên chì bắt đầu chìm xuống (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Đáp án: 20
Câu 2: Cơ thể một người có nhiệt độ là 36,50C, nếu quy đổi sang thang nhiệt giai Farenheit, mức nhiệt độ này là bao nhiêu 0F?
Đáp án: 97,7
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 3 và 4
Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0 °C. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 42 °C. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời và thể tích lốp xe là không thay đổi
Câu 3: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí vào lúc giữa trưa là bao nhiêu 10-21J? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Đáp án: 5,71
Câu 4: Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí do sự gia tăng nhiệt độ này có giá trị là bao nhiêu 10-21J? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Đáp án: 0,81
Câu 5: ............................................
............................................
............................................