Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 73
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 97
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: π = 3,14; T (K)= t (°C)+ 273; R= 8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
Câu 1: Nhiệt hóa hơi được xác định bằng công thức
A. B.
C.
D.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 2 và câu 3: Vào mùa đông, khi đi ra ngoài, người ta thường mặc áo khoác dày, áo len để cơ thể không bị lạnh. Nếu cảm thấy bàn tay có cảm giác lạnh, họ thường chà xát hai tay vào nhau và hà hơi vào tay.
Câu 2: Vì sao người ta chà xát hai tay và hà hơi vào hai tay
A. Chà xát hai tay và hà hơi sinh công làm ấm tay.
B. Chà xát hai tay truyền nhiệt từ tay này qua tay kia, hà hơi truyền nhiệt làm ấm tay.
C. Chà xát hai tay sinh công, hà hơi truyền nhiệt làm ấm hai tay
D. Chà xát hai tay truyền nhiệt từ tay này qua tay kia, hà hơi sinh công làm ấm tay
Câu 3: Khi mặc áo khoác dày, áo len, nội năng cơ thể thay đổi như thế nào?
A. Nội năng tăng do cơ thể được truyền nhiệt nên ấm hơn.
B. Nội năng tăng do cơ thể nhận được công nên ấm hơn
C. Nội năng giảm chậm hơn do quá trình truyền nhiệt chậm lại.
D. Nội năng giảm chậm hơn do quá trình sinh công chậm lại.
Câu 4: Ở áp suất tiêu chuẩn, chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy là
A. thiếc. B. nước đá. C. chì. D. nhôm.
Câu 5: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích V – nhiệt độ T của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi lần lượt là p1 và p2. Chọn phát biểu đúng.
A. p1> p2. B. p1 <p2.
C. p1 = p2. D. Không thể so sánh p1 và p2.
Câu 6: Động năng chuyển động tinh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 27 oC là
A. 621.10-23 J. B. 55,9.10-23 J. C. 414.10-23 J. D. 37,3.10-23 J.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về khí lí tưởng?
A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng nên có thể bỏ qua.
B. Va chạm giữa các phân tử khí với thành bình chứa là hoàn toàn đàn hồi.
C. Giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí chuyển động thẳng biến đổi đều.
D. Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu nên có thể bỏ qua.
Câu 8: Dòng điện chạy theo hướng từ tây sang đông trên một dây dẫn nằm ngang. Những điểm nằm ngay phía trên đường dây có hướng của vector cảm ứng từ do dòng điện này gây ra là
A. hướng đông. B. hướng tây. C. hướng nam. D. hướng bắc
Câu 9: Đặt một khung dây dẫn MNOP có thể quay xung quanh một trục trong từ trường đều (hình vẽ). Dòng điện chạy theo chiều MNOP. Chọn phát biểu đúng .
A. Lực từ tác dụng lên MN và OP cân bằng nhau.
B. Lực từ tác dụng lên NQ và PM cân bằng nhau.
C. Cặp lực từ tác dụng lên NQ và PM là một ngẫu lực.
D. Lực từ tác dụng lên MN và OP có độ lớn bằng nhau.
Câu 10: Thiết bị nào sau đây có thể tạo ra dòng điện nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ .
A. Pin điện hóa. B. Điện kế.
C. Pin mặt trời. D. Microphone (mi-cro).
Câu 11: Biển báo mang ý nghĩa gì?
A. Nơi nguy hiểm về điện. B. Từ trường.
C. Lưu ý vật dễ vỡ. D. Nơi có chất phóng xạ.
Câu 12: Dạng tổng quát của điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch và cường độ dòng điện xoay chiều qua nó là u = U0cos(ωt + φu) và i = I0cos(ωt + φi). Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. U0 và I0 là điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
B. u và i là điện áp cực đại và cường độ cực đại của dòng điện xoay chiều.
C. U0 và u là điện áp cực đại và điện áp tức thời của dòng điện xay chiều.
D. I0 và i là cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại.
Câu 13: Số prôtôn có trong hạt nhân là
A. 145. B. 239. C. 333. D. 94.
Câu 14: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của năng lượng liên kết riêng?
A. MeV. B. MeV/nuclôn. C. MeV/c2. D. MeV/u.
Câu 15: Tia a là dòng các hạt nhân
A. . B.
. C.
. D.
.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 16 và Câu 17: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một nhóm học sinh sử dụng dây điện trở có công suất nhỏ để đun nóng một lượng nước xác định đựng trong một chiếc cốc và theo giỏi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian. Nhóm học sinh này nhận thấy khi giữ công suất dây điện trở không đổi thì nhiệt độ nước không phụ thuộc bậc nhất vào thời gian mà sau một thời gian đun thì nhiệt độ của nước không thể tăng được nữa mặc dù nước chưa sôi. Nhóm học sinh này cho rằng nguyên nhân của việc này là do nhiệt lượng bị hao phí do tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài. Từ nhận định trên nhóm học sinh này đã thực hiện một số công việc sau: (I) Nhóm này nghĩ rằng công suất tỏa nhiệt từ cốc nước ra môi trường bên ngoài tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ của nước và nhiệt độ môi trường; (II) nhóm này quyết định làm thí nghiệm để kiểm tra lại suy nghĩ của mình bằng cách đo nhiệt độ tối đa của cốc nước đạt được ứng với các công suất khác nhau của dây điện trở; (III) kết quả thí nghiệm thu được nhiệt độ tối đa của cốc nước ứng với các công suất cho ở bảng sau:
P (W) | 0 | 1,7 | 2,2 | 3,5 | 5,2 | 6,4 | 8,4 | 9,5 |
t (oC) | 23 | 26 | 27 | 29 | 32 | 35 | 38 | 40 |
(IV) dựa vào kết quả thí nhóm học sinh này kết luận rằng suy nghĩ của họ ở nội dung (I) là đúng.
a) Các nội dung trên đã thể hiện rằng nhóm học sinh đã thực hiện đúng các bước của một kế hoạch nghiên cứu.
b) Nội dung (I) là giả thuyết của nhóm học sinh và nội dung (II) là bước kiểm tra giả thuyết.
c) Kết quả thí nghiệm ở nội dung (III) cho thấy nhiệt độ tối đa của cốc nước tỉ lệ thuận với công suất của dây điện trở.
d) Căn cứ vào kết quả thí nghiệm ở nội dung (III) thì kết luận của nhóm học sinh ở nội dung (IV) là chính xác.
Câu 2: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm hình bên để nghiên cứu về mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định ở áp suất không đổi
a) Dụng cụ số (1) trên hình là một cảm biến nhiệt độ.
b) Từ kết quả của thí nghiệm ở bảng bên, ta có mối liên hệ giữa thể tích (tính bằng ml) và nhiệt độ tuyệt đối (tính bằng K) là V = 0,24T.
c) Dựa vào số chỉ trên các dụng cụ đo, ta khẳng định được áp suất khí trong xi lanh là 0 bar.
d) Biết áp suất khí trong xi lanh được giữ ở 1,01.105 Pa trong quá trình làm thí nghiệm. Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm trên là 2,9.10-3 mol.
Câu 3: Một đoạn dây dẫn có khối lượng 0,010 kg được treo bằng các lò xo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,041 T và hướng theo phương ngang (Hình vẽ). Phần dây dẫn nằm ngang trong từ trường và vuông góc với cảm ứng từ có chiều dài 1,0 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Biết lò xo ở trạng thái tự nhiên và dây treo không nhiễm từ.
a) Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn cân bằng với trọng lực tác dụng lên dây
b) Lực từ có chiều thẳng đứng từ dưới lên trên.
c) Dòng điện có chiều từ B đến A
d) Cường độ dòng điện chạy qua dây AB có giá trị gần bằng 2,4A
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do độ chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353 oC và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0 = 27 oC. Diện tích phần miệng lọ là S = 28 cm2. Áp suất của khí quyển là p0 = 105 Pa. Khi khí trong lọ giác hơi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường thì thể tích khí trong lọ bị giảm 10% do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ.
Câu 1: Áp suất khí trong lọ khi có sự cân bằng nhiệt độ môi trường là x.104 Pa. Tìm x (làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa)
Đáp án: 5,3
Câu 2: Lực hút tối đa lên bề mặt da là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp án: 132
Câu 3. Đặt điện áp xoay chiều (V) (t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số của dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu Hz?
Đáp án: 50
Câu 4. Một dây dẫn bằng đồng, hình trụ, khối lượng 50 g. Dây được uốn thành ba cạnh AB, BC, CD của một hình vuông cạnh a = 5 cm. Khung dây có thể quay quanh một trục nằm ngang OO’ đi qua A, D và đặt trong một từ trường đều có phương thẳng đứng, chiều như hình vẽ, độ lớn
. Lấy g = 9,8 m/s2. Cho dòng điện I = 5 A đi qua dây thì ở vị trí cân bằng, mặt phẳng dây hợp với phương thẳng đứng một góc α bằng bao nhiêu độ? (kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Trong lòng các ngôi sao xảy ra phản ứng tổng hợp hạt nhân từ hai đồng vị Hydro là Deuterium () và Tritium (
) theo phản ứng:
. Biết độ hụt khối của hạt nhân
, hạt nhân
và hạt nhân
lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 0,030382 u. Cho
,
,
.
Đáp án: 3
Câu 5: ............................................
............................................
............................................