Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Quế Võ 2 (Bắc Ninh)

Đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 của THPT Quế Võ 2 (Bắc Ninh) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí

ĐỀ VẬT LÝ QUẾ VÕ SỐ 2 – BẮC NINH 2024-2025

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1: Sóng điện từ có bước sóng Tech12h là 

A. Ánh sáng nhìn thấy.                                  B. Tia hồng ngoại. 

C. Tia tử ngoại.                                             D. Sóng vô tuyến. 

Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ nghịch với 

A. Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn.                    B. Điện trở của vật dẫn. 

C. Điện trở toàn mạch.                                  D. Suất điện động của nguồn điện. 

Câu 3: Cung cấp cho vật một công là 100 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 50 J. Nội năng của vật là 

A. Tăng 150 J.                 B. Giảm 50 J.         C. Giảm 150 J.                 D. Tăng 50 J. 

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 1 m so với mặt đất. Đất mềm, vật lún sâu vào đất 10 cm thì dừng lại. Biết rằng 60% độ giảm cơ năng được chuyển thành nhiệt lượng làm nóng vật lên. Lấy g = 9,8 m/s2. Nhiệt lượng vật nhận được bằng 

A. 10,78 J.                       B. 21,56 J.             C. 6,47 J.                         D. 12,94 J. 

Câu 5: Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm có dạng Tech12h. Độ dài quỹ đạo của dao động là 

A. 4A.                            B. 2A.                   C. Tech12h                                D. Tech12h

Câu 6: Tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được bằng 

A. Độ biến thiên cơ năng của vật. 

B. Cơ năng của vật. 

C. Độ biến thiên nội năng của vật. 

D. Nội năng của vật. 

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng 

A. Nội năng có đơn vị là Jun (J). 

B. Nội năng được kí hiệu bằng chữ U. 

C. Nội năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật 

D. Nội năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và thể tích. 

Câu 8: Cho mạch điện gồm một pin 4,5 V có điện trở tổng 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị bằng 

A. 2 A 

B. 1 A 

C. 1,5 A 

D. 0,5 A 

Câu 9: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0°C là 340 J/g. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá là 

A. 3, 4.103 J. 

B. 340 J. 

C. 3,4 J. 

D. 3, 4.10

Câu 10: Sắp xếp các nhiệt độ 30°C, 300 K, 25°C theo thứ tự tăng dần. Chọn đáp án đúng? 

A. 25°C, 30°C, 300 K.

B. 25°C, 300 K, 30°C. 

C. 30°C, 25°C, 300 K.

D. 30°C, 300 K, 25°C.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Khoảng cách giữa các phân tử cảng lớn thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh. 

B. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng. 

C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. 

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng lớn. 

Câu 12: Độ chênh lệch nhiệt độ 20 K sẽ tương ứng với:

A.-237°C. 

B. 36°C. 

C. 20°C. 

D. -253°C. 

Câu 13: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình Tech12h Gia tốc của vật có biểu thức là: 

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 14: ............................................

............................................

............................................

Câu 17: Nhiệt hóa hơi riêng được tính theo công thức nào sau đây? 

A. Tech12h                      B.Tech12h                         C. Tech12h                         D. Tech12h

Câu 18: Biết nước có nhiệt dung riêng c = 4180 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg nước từ nhiệt độ 25°C lên 65°C là 

A. 167,2 J. 

B. 334,4 kJ. 

C. 334,4 J. 

D. 167,2 kJ. 

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1: Theo mô hình cấu tạo chất khí thì 

a) Với một khối khí xác định khoảng cách giữa các phân tử càng lớn thì thể tích khối khí càng lớn. 

b) Chất rắn có thể tích và hình dạng xác định. Chất lỏng có thể tích và hình dạng không xác 

định. 

c) Những ngày nằm là hiện tượng thời tiết phổ biến ở miền Bắc Việt Nam vào mùa xuân, khi nhiệt độ ẩm trong không khí tăng cao. Lúc đó, khi hơi nước chạm vào vật lạnh, 

chúng sẽ nhận được năng lượng và ngưng tụ thành các giọt nước. 

d) Ở thể rắn, các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng luôn thay đổi.

Câu 2: Bên dưới là bảng giá trị biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian của nước trong bình nhiệt lượng kế thu được từ thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Chọn phát biểu đúng, phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây? 

Tech12h

a) Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian ở bảng trên có thể được 

biểu diễn dưới đồ thị sau 

Tech12h

b) Để thu được đồ thị trên ta có thể sử dụng bộ dụng cụ sau 

+) Biến thế nguồn (2) 

+) Oát kế có tích hợp chức năng đo thời gian (1) 

+) Nhiệt kế điện tử (4) 

+) Nhiệt lượng kế (3) 

+) Cân điện tử (5) 

+) Các dây nối; các viên nước đá nhỏ và nước lạnh. 

c) Khi thời gian là 300 s, đang xảy ra quá trình nóng chảy. 

d) Từ 600 s đến 800 s, nước tăng nhiệt độ đến 1,2°C.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Tech12hCâu 4: Một lượng khí được đặt trong xi lanh như hình bên. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q và nhận thấy nhiệt độ khối khí tăng lên và đẩy pít tông lên một đoạn 

a) Công của khối khí đẩy pít tông đi lên đúng bằng nhiệt lượng mà nó nhận được.Nội năng của khối khí không đổi. 

b) Sau một thời gian đun xác định, nhiệt lượng đèn cồn cung cấp là 200 J. Trong đó 40% nhiệt lượng bị thất thoát ra bên ngoài. Công trong quá trình bằng 40 J. Khi đó nội năng của chất khí tăng lên 80 J. 

c) Nhiệt lượng được truyền trong khối khí thông qua việc va chạm giữa các phân tử khí. 

d) Khi khối khí dãn nở đẩy pít tông đi lên, ta nói khối khí thực hiện công. 

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1: Một viên đạn bằng chỉ có khối lượng 5 g đang bay với tốc độ 240 m/s thì cắm vào một tấm gỗ dày và ở yên trong đó. Nếu có 50% cơ năng viên đạn chuyển thành nội năng của nó thì nội năng viên đạn tăng bao nhiêu Jun? (Đáp án lấy đến số thập phân thứ nhất) 

Trả lời: 72,0

Tech12hCâu 2: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Chu kì của dao động bằng bao nhiêu giây? 

Trả lời: 0,4

Câu 3: Bên dưới là hình ảnh dự báo thời tiết tại một địa điểm từ ngày 06 - 09 tháng 3 năm 2018. Nhiệt độ trên hình ảnh có đơn vị là °C. Theo hình ảnh dự báo thời tiết, nhiệt độ thấp nhất trong ngày 09 / 03 / 2018 bằng bao nhiêu K (Đáp án lấy đến phần nguyên)? 

  
 Tech12h


Dưới đây là một bản tin dự báo thời tiết ở một địa điểm:

Trả lời: 290

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

Câu 6: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1,5 g vật liệu ở nhiệt độ nóng chảy là 415,5 J. Nhiệt nóng chảy riêng của vật liệu trên bằng bao nhiêu J/g? 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay