Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình

Giáo án chuyên đề bài 3: Gia đình sách chuyên đề học tập giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình
Giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời bài 3: Gia đình

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 3: GIA ĐÌNH

(4 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm gia đình và các chức năng, những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay.
  • Trình bày được các yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc
  • Xác định được trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình
  • Thực hiện được trách nhiệm của bản thân trong gia đình
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
  • Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi
  • Nêu được khái niệm gia đình và các chức năng, những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay
  • Trình bày các yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc
  • Xác định được trách nhiệm của thành viên trong mối quan hệ gia đình và thực hiện trách nhiệm bản thân
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật về gia đình
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Sách Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, SGV Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, Giáo án (kế hoạch dạy học).
  • Giấy A0.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học Gia đình

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để giải thích và kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Tạo ra mâu thuẫn trong nhận thức đối với HS, cho biết các tổ chức được đề cập trong phần mở đầu.
  3. Nội dung: Em hãy quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mà GV đặt ra và kết nối được với nội dung bài học.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia đình

+ Nêu trách nhiệm của các thành viên trong gia đình được thể hiện qua các câu ca dao tục ngữ đó

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ và trả lời

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi:

- Gợi ý:

“Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”

“Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Gia đình là tế bào của xã hội, là môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến sự hình tành và phát triển nhân cách mỗi cá nhân. Gia đình là cầu nối giữa các cá nhân với xã hội, gia đình hạnh phúc góp phần làm cho xã hội ổn định, phồn vinh. Xây dựng gia đình hạnh phúc là trách nhiệm của các thành viên trong gia đình. Vậy, gia đình là gì? Các chức năng, những điểm cơ bản cảu chế độ gia đình ở nước ta hiện nay là gì? Yếu tố xây dựng hạnh phúc gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong mối quan hệ gia đình gồm những gì? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Gia đình

  1. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
  2. KHÁI NIỆM GIA ĐÌNH

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm gia đình

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm hôn nhân
  2. Nội dung: HS đọc các thông tin trong mục 1 SGK tr12 để trả lời câu hỏi
  3. Sản phẩm: HS biết được khái niệm hôn nhân
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin, quan sát tranh ở mục 1-2 SGK tr17-18, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nêu các quan hệ cơ bản trong gia đình

+ Chia sẻ cách hiểu của em về khái niệm gia đình

+ Em hãy nêu các chức năng của gia đình trong thông tin trên.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Em quan niệm như thế nào về gia đình?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm nhỏ, đọc thông tin và quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi.

- HS nêu các quan niệm về gia đình

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi

- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày về các mối quan hệ cơ bản trong gia đình, khái niệm gia đình và chức năng của gia đình

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhân xét, kết luận về khái niệm gia đình

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu khái niệm gia đình

* Trả lời câu hỏi thảo luận

-Các quan hệ cơ bản trong gia đình: Ông Bà, Bố, Mẹ, anh chị em ruột,..

-Các chức năng của gia đình:

+Duy trì nòi giống;

+ Tổ chức đời sống gia đình;

+ Kinh tế

+ Nuôi dưỡng, giáo dục, hình thành nhân cách;

* Khái niệm gia đình

Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩ vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật này.

 

  1. 2. NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHẾ ĐỘ GIA ĐÌNH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

Hoạt động 2. Tìm hiểu những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu được những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay.
  2. Nội dung: HS đọc trường hợp trong sách tr.19 và thực hiện yêu cầu.
  3. Sản phẩm: HS nắm được các điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc  trường hợp SGK tr.19 và trả lời câu hỏi:

+ Xác định những điểm cơ bản của chế độ gia đình trong trường hợp trên

+ Cho ví dụ về những biện pháp mà nhà nước đã làm để thể hiện tính ưu việt của chế độ gia đình ở nước ta

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Trình bày những điểm cơ bản của chế độ gia đìn ở nước ta hiện nay

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp SGK tr.19 và trả lời câu hỏi.

- HS nêu điểm điểm cơ bản của chế độ gia đình trong trường hợp trên, đồng thời rút ra các điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhân xét, kết luận về những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay

* Trả lời câu hỏi

- Những điểm cơ bản của chế độ gia đình trong trường hợp trên : Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.

- Ví dụ về những biện pháp mà nhà nước đã làm thể hiện tính ưu việt của chế độ gia đình ở nước ta:

+ Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con

+ Nói không với bạo lực gia đình

* Những điểm cơ bản của chế độ gia đình ở nước ta hiện nay

+ Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.

+ Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyêt tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

+ Kế thừa, phát huy truyền thống văn hoá, đạo đức tốt đẹp của dân tộc về hôn nhân và gia đình.

  1. 3. CÁC YẾU TỐ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC

Hoạt động 3. Tìm hiểu các yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc
  2. Nội dung: HS đọc thông tin trang19 SGK và thực hiện yêu cầu.
  3. Sản phẩm: HS biết được những yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 6 nhóm – 3 nhóm lẻ, 3 nhóm chẵn, yêu cầu HS đọc thông tin và trường hợp SGK tr.19, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm lẻ : Đâu là các yếu tố cần để xây dựng gia đình hạnh phúc nêu trong thông tin trên

+ Nhóm chẵn Em làm gì để thể hiện trách nhiệm bản thân trong xây dựng gia đình hạnh phúc?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS 2 nhóm chẵn - lẻ trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về những yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc

3. Tìm hiểu các yếu tố xây dựng gia đình hạnh phúc

* Trả lời câu hỏi thảo luận

+

* Các yếu tố cần để xây dựng gia đình hạnh phúc nêu trong thông tin trên:

+ Mỗi thành viên luôn thấu hiểu, chia sẻ tâm tư, suy nghĩ, cha mẹ luôn mẫu mực lời ăn tiếng nói, mỗi thành viên đều hoà thuận, yêu thương nhau

- Những việc làm thể hiện trách nhiệm bản thân trong xây dựng gia đình hạnh phúc:

+ Chăm lo học tập, vâng lời Ông Bà, Bố Mẹ, Anh chị

+ Tu dưỡng về đạo đức,  nhân phẩm

 

  1. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG MỐI QUAN HỆ GIA ĐÌNH

Hoạt động 4. Tìm hiểu trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình
  2. Nội dung: HS đọc thông tin trang 20-21 SGK và thực hiện yêu cầu.
  3. Sản phẩm: HS biết được những trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 6 nhóm –2 nhóm 1 câu hỏi, yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.19-20, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1-2: Nêu trách nhiệm của vợ chống khi bước vào cuộc sống gia đình qua lời khuyên của người cha gửi đến con gái  và con rể trong lá thư

Chia sẻ cách hiểu của em về câu “Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm”

+ Nhóm 3-4: Trách nhiệm của anh T đối với con cái được thể hiện như thế nào? Em có nhận xét gì khi anh T cho rằng: “Người cha nào khi rơi vào hoàn cảnh ấy cũng làm như tôi thôi”

+ Nhóm 5-6: Trong trường hợp trên, trách nhiệm của ông bà được thể hiện như thế nào? P đã làm gì để thể hiện trách nhiệm của cháu đối với ông bà?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS 3 nhóm trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình

4. Trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình

* Trả lời câu hỏi thảo luận

+ Nhóm 1-2: Giữa vợ và chồng: thương yêu, chung thuỷ, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.

+ Nhóm 3-4: Trách nhiệm của anh T đối với con cái: luôn yêu thương, đùm bọc, chăm lo để con phát triển lành mạnh về thể chất, tinh thần, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Anh T là một người cha có trách nhiệm.

+ Nhóm 5-6: Trách nhiệm của ông bà : Ông bà đã hoàn thành quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu; cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà bằng cách học tập tốt, phụ giúp ông bà.

* Trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình

* Trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình

+ Giữa vợ và chồng: thương yêu, chung thuỷ, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.

+ Giữa cha mẹ và con cái: thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

+ Giữa con cái với cha mẹ: có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình. + Giữa ông bà và các cháu: ông bà nội, ông bà ngoại có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu; cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ông bà ngoại,...

+ Giữa anh, chị, em với nhau: thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau;có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1: Thảo luận cùng bạn và cho biết em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến sau. Vì sao?

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm rõ trách nhiệm của các thành viên trong mối quan hệ gia đình
  2. Nội dung: HS đọc các câu nhận định và trả lời.
  3. Sản phâm: HS trả lời và đưa ra giải thích về các nhận định.
  4. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận cùng bạn và cho biết em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến mục 1 trang 20 SGK. Vì sao?

- Sau khi làm việc, suy nghĩ về các nhận định, HS trao đổi ý kiến cá nhân của mình cùng bạn bên cạnh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về trách nhiệm các mối quan hệ trong gia đình để thực hiện nhiệm vụ.

- GV theo dõi quá trình làm việc của HS, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày ý kiến trước lớp:

+ Đồng tình các quan niệm: a-b-d

+ Không đồng tình các quan niệm: c

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Đọc các trường hợp sau và trình bày ý kiến của em theo gợi ý

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được trách nhiệm của các thành viên trong gia đình
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, 4 nhóm 4 nội dung, đọc thông tin và thực hiện yêu cầu.
  3. Sản phẩm: HS sử dụng được kiến thức để nêu được trách nhiệm của các thành viên trong gia đình
  4. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và nêu yêu cầu: 4 nhóm đọc 4 trường hợp trong SGK trang 23-24 và trả lời câu hỏi

Nhóm 1:

+ Em có đồng tình với ý kiến chồng chị T không? Vì sao?

+ Nếu là chị T, em sẽ ứng xử thế nào?

Nhóm 2:

+ Em có nhận xét gì về việc lam của H?

Nhóm 3:

+ Em có suy nghĩ gì về câu trả lời của chị K?

Nhóm 4:

+ Nếu là bạn của D, em sẽ nói gì với bạn mình?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để đưa ra quan điểm và nhận định chính xác

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Nhóm 1: Không đồng tình với ý kiến của chồng chị T. Vì vợ chồng bình đẳng, và có trách nhiệm chung về chăm sóc, nuôi dạy con cái

Nếu là chị T, em sẽ phân tích để chồng hiểu về khối lượng công việc hằng ngày, và mong muốn san sẻ phần việc hiện tại một các hợp lý.

Nhóm 2: H đã hoàn thành trách nhiệm của mình đối với bố mẹ, đã biết giúp đỡ bố mẹ giảm đi gánh nặng công việc hằng ngày.

+ Nhóm 3: Không đồng tình với ý kiến của chị K, sau khi kết hôn, vợ chồng có trách nhiệm giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trong công việc.

+ Nhóm 4: Em sẽ phân tích cho D hiểu, tất cả đều được yêu thương như nhau, nhưng bố mẹ sẽ thể hiện theo một cách khác nhau. Ngoài ra, em D còn nhỏ, D cần  nhường nhịn và yêu thương em.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 3: Hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi

  1. Mục tiêu: HS trình bày nhận xét của bản thân về tình huống được đưa ra
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc các trường hợp và thực hiện theo yêu cầu.
  3. Sản phẩm: HS phân tích được tình huống để nêu về trách nhiệm các thành viên trong gia đình
  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS hoạt động cá nhân

- GV nêu yêu cầu: y đọc tình huống và trả lời câu hỏi:

+ Em có suy nghĩ gì về câu trả lời từ chị của Y?

+ Nếu là Y, em sẽ nói gì với chị của mình?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nêu quan điểm nhận xét.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

+ Chị của Y ứng xử chưa thực sự đúng. Việc phụ giúp bố mẹ tiền chợ hàng tháng khi đã đi làm và có lương là một việc nên làm.

+ Nếu là Y, em sẽ phân tích cho chị hiểu về các khoản phải chi trả hàng háng của bố mẹ, cũng như công việc của bố mẹ hằng ngày để chị hiểu và giúp đỡ một phần công việc cũng như san sẻ kinh tế cho gia đình nếu có thể.

- GV yêu cầu các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến hoặc đặt câu hỏi khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm rõ trách nhiệm giữa vợ hoặc chồng, cha mẹ và con cái trong gia đình.

- Trình bày được một bài viết ngắn thuyết trình về việc đã làm của bản thân để xây dựng gia đình hạnh phúc.

  1. Nội dung:

-Vẽ được sơ đồ tư duy tóm tắt về trách nhiệm giữa vợ hoặc chồng, cha mẹ và con cái trong gia đình.

- Trình bày một bài viết ngắn thuyết trình về việc đã làm của bản thân để xây dựng gia đình hạnh phúc.

  1. Sản phẩm:

-HS vẽ được sơ đồ tư duy tóm tắt về trách nhiệm giữa vợ hoặc chồng, cha mẹ và con cái trong gia đình.

- HS Trình bày một bài viết ngắn thuyết trình về việc đã làm của bản thân để xây dựng gia đình hạnh phúc.

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân và thực hiện ở nhà:

1/Em hãy v được sơ đồ tư duy tóm tắt về trách nhiệm giữa vợ hoặc chồng, cha mẹ và con cái trong gia đình.

2/ Vào ngày Gia đình Việt Nam, câu lạc bộ Ông bà cháu tổ chức sinh hoạt với chủ đề “Hiểu con - hiểu mình – gia đình hạnh phúc”. Em hãy thực hiện một bài viết ngắn thuyết trình về việc đã làm của bản thân để xây dựng gia đình hạnh phúc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS nộp sản phẩm vào bài học sau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Chuyên đề 2: Mô hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ. Bài 4: Khái quát chung về mô hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ.

 

ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI HỌC

Cấp độ đánh giá

Nội dung đánh giá

Hoàn thành tốt

HS nêu được đầy đủ các nội dung cần đạt. Đánh giá HS ở mức hoàn thành tốt khi có điểm số trên 7 điểm.

Hoàn thành

HS nêu được nội dung cần đạt nhưng chưa đầy đủ. Đánh giá HS ở mức hoàn thành khi có điểm số từ 5 đến 7 điểm.

Chưa hoàn thành

HS chưa nêu được đầy đủ các nội dung cần đạt. Đánh giá HS ở mức chưa hoàn thành tốt khi có điểm số dưới 5 điểm.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 10 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ cả năm

Phí tài liệu:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: TÌNH YÊU, HÔN NHÂN, GIA ĐÌNH

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay