Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 6: Hoá học về phản ứng cháy và nổ

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Hoá học 10 bộ sách cánh diều Bài 6: Hoá học về phản ứng cháy và nổ. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 10 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 6: HÓA HỌC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY VÀ NỔ (4 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Tính được của một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.
  • Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, "tốc độ phản ứng hô hấp" theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

 - Năng lực riêng:

  • Nhận thức hoá học: Tính được một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ; tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, "tốc độ phản ứng hô hấp" theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ .
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tính được đưa ra dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ. Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết được một số tình huống cụ thể trong thực tiễn có liên quan đến phản ứng cháy, nổ.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS đánh giá được tốc độ của một số phản ứng xảy ra trong thực tế.

- HS xác định được nhiệm vụ học tập

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Quan sát các phản ứng trong Hình 6.1 và 6.2, cho biết tốc độ phản ứng nào lớn hơn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Dự kiến câu trả lời: Tốc độ của phản ứng ở hình 6.2 sẽ lớn hơn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy, nổ

  1. a) Mục tiêu:

- Tính được  của một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.

  1. b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, Luyện tập 1, thực hiện các nhiệm vụ được giao.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được của một số phản ứng, từ đó dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các phản ứng cháy, nổ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

(Phản ứng tỏa nhiệt).

- GV đặt câu hỏi:

+ Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là gì? Kí hiệu là gì?

(Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Kí hiệu:

+ Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là gì? Kí hiệu là gì?

(Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng háo học, là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. Kí hiệu:

- GV dẫn dắt: Ta có thể tính biến thiên enthalpy của một số phản ứng để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.

- HS trả lời Câu hỏi 1 (SGK -tr41).

- GV yêu cầu HS thảo luận, đọc hiểu Ví dụ 1, trả lời câu hỏi:

+ Trong ví dụ 1, đã sử dụng cách nào để tính biến thiên enthalpy?

(Tính theo enthalpy tạo thành).

- GV chú ý: giá trị enthalpy tạo thành và giá trị năng lượng liên kết được cho trong phụ lục 2, 3.

- HS trả lời Câu hỏi 2 (SGK - tr42)

- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2, GV hướng dẫn HS cách làm.

+ Trong Ví dụ 2, đã sử dụng cách nào để tính biến thiên enthalpy?

(Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết)

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Luyện tập 1, 2.

+ GV hướng dẫn HS cách tính và so sánh biến thiên enthalpy từ đó so sánh mức độ mãnh liệt của phản ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS tìm hiểu nội dụng của Ví dụ 3 và trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr42).

+ GV yêu cầu HS giải thích vì sao melemine được sử dụng trong sợi vải chống cháy.

+ GV yêu cầu HS nhận xét vè các chất hữu cơ được sử dụng làm vật liệu chống cháy có đặc điểm gì.

- HS đọc Ví dụ 4, GV yêu cầu nêu lại cách làm.

Từ đó HS trả lời Câu hỏi 4 (SGK -tr44).

+ GV đưa ra nhận xét: Khi trộn chất oxi hóa với nhiên liệu theo tỉ lệ nhất định thì có thể tạo ra hỗn hợp gây nổ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy, nổ

Câu hỏi 1:

Có hai cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng:

+ Cách 1: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành.

+ Cách 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết.

Ví dụ 1 (SGK -tr41).

Câu hỏi 2:

Giả sử có phản ứng tổng quát:


Trong đó  lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong phân tử .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2 (SGK -tr42)

Luyện tập 1:

+ Xét phản ứng CH4:

Đốt cháy  tỏa ra 676 kJ nhiệt lượng
 Đốt cháy 1 gam (tương đương với  tỏa ra
 kJ nhiệt lượng.

+ Xét phản ứng CH3Cl:

Đốt cháy  tỏa ra  nhiệt lượng
 Đốt cháy 1 gam  tỏa ra  nhiệt lượng

+ Xét phản ứng CH2Cl2:




Đốt cháy  tỏa ra 780 kJ nhiệt lượng
Đốt cháy 1 gam  tỏa ra là  nhiệt lượng.

+ Xét phản ứng CHCl3:

Đốt cháy  tỏa ra 988 kJ nhiệt lượng
 Đốt cháy  tỏa ra là  nhiệt lượng.

+ Xét phản ứng CCl4:


Đốt cháy  tỏa ra  nhiệt lượng.
Đốt cháy  tỏa ra là  nhiệt lượng.

Luyện tập 2:

Độ mãnh liệt khi đốt các chất tăng dần theo thứ tự:

CCl4 < CHCl3 < CH2Cl2 < CH3Cl < CH4.

Ví dụ 3 (SGK -tr42)

Nhận xét: Các chất hữu cơ được sử dụng làm vật liệu chống cháy có đặc điểm là nhiệt lượng sinh ra khi bị cháy nhỏ hơn rất nhiều so với các nhiên liệu dễ cháy. Thêm vào đó, nhiệt độ tự bốc cháy của các vật liệu này cũng rất cao.

Câu hỏi 3:

+ Xét phản ứng CH4:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol CHtỏa ra 802,5 kJ nhiệt lượng.

 Đốt cháy 1 gam (tương đương với  tỏa ra
 kJ nhiệt lượng.

+ Xét phản ứng C2H2:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2Htỏa ra  kJ nhiệt lượng.

 Đốt cháy 1 gam (tương đương với  tỏa ra
 kJ nhiệt lượng.

Ví dụ 4 (SGK-tr43)

Nhận xét: Khi trộn chất oxi hóa (oxygen hay muối giàu oxygen) với nhiên liệu theo tỉ lệ nhất định có thể tạo ra hỗn hợp gây nổ.

Câu hỏi 4:

+ Phân hủy 2 mol  khi có mặt  tỏa ra  nhiệt lượng
 Phân hủy 1 gam (hay  mol)  khi có mặt  tỏa ra    kJ nhiệt lượng.
+ Phân hủy 2 mol  khi có mặt  tỏa ra 1258,1 kJ nhiệt lượng
 Phân hủy 1 gam (hay  mol)  khi có mặt  tỏa ra     nhiệt lượng.

+ Phân hủy  khi có mặt  tỏa ra 419,1 kJ nhiệt lượng
 Phân hủy 1 gam  khi có mặt  tỏa ra:  nhiệt lượng.

Hoạt động 2: Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen

  1. a) Mục tiêu:

- Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, tốc độ phản ứng "hô hấp" theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, trả lời câu hỏi 5, đọc hiểu các ví dụ 5, 6, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được sự thay đổi tốc độ phản ứng.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 250k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 10 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP HOÁ HỌC 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 10.1: CƠ SỞ HOÁ HỌC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 10.2: HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 10.3: THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay