Giáo án dạy thêm văn 8 kết nối bài 8 Văn bản 1: Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam

Dưới đây là giáo án bài 8 Văn bản 1: Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam . Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 8 sách kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm văn 8 kết nối bài 8 Văn bản 1: Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức cả năm

Ngày soạn:…../…./….

Ngày dạy:……/…./…..

ÔN TẬP BÀI 8: NHÀ VĂN VÀ TRANG VIẾT

ÔN TẬP VĂN BẢN 1: NHÀ THƠ CỦA QUÊ HƯƠNG LÀNG CẢNH VIỆT NAM

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Củng cố kiến thức đã học về văn bản Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam (luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng….)
  • Luyện tập theo văn bản Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết được luận đề và hệ thống luận điểm của văn bản nghị luận.
  • Với mỗi luận điểm, xác định được lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
  • Hiểu được những nét đặc sắc trong cách viết của tác giả, từ đó rút ra cho bản thân những bài học hữu ích trong việc viết bài văn nghị luận văn học nói riêng và tạo lập văn bản nói chung.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thương, trân trọng lao động sáng tạo nghệ thuật của nhà văn, nhà thơ; tôn trọng và có ý thức học hỏi cách tiếp nhận văn bản văn học của người khác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8, tập 2, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS nhớ lại và khắc sâu kiến thức đã học.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề, HS chia sẻ.
  4. Sản phẩm: Những chia sẻ của HS về cảm xúc của mình và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS suy ngẫm và chia sẻ: Em biết những tác phẩm nào về mùa thu? Hãy chia sẻ với các bạn về vẻ đẹp của mùa thu trong một tác phẩm mà em yêu thích.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời bất kì 2 -3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ cảm nhận về bài hát

Bước 4: Đánh giá kết hợp thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở:

Vẻ đẹp của mùa thu của bài Sang thu, vẻ đẹp của mùa thu của bài Tiếng thu….

- GV dẫn dắt vào bài học:

Kho tàng thơ ca Việt Nam rất đồ sộ với đủ các thể loại thơ viết về quê hương, đất nước, con người, thiên nhiên,... Thế nhưng nhà thơ được mệnh danh là Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam không ai khác chính là tác giả Nguyễn Khuyến. Cái tên này chính là do nhà thơ Xuân Diệu định danh cho ông, và cái tên này cũng theo ông từ năm 1971 cho đến nay, nhắc đến nhà thơ Nguyễn Khuyến là nhắc đến thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam.

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức văn.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập văn bản.
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về văn bản và chuẩn kiến thức GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về tác phẩm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời:

·      Em hãy nêu một số hiểu biết về tác giả Xuân Diệu?

·      Đọc văn bản.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu luận đề?(Dựa vào các căn cứ nào để xác định luận đề)

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về Thu ẩm: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa thu ở nhiều thời điểm, sự khái quát về mùa thu?

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về Thu vịnh: Bài thơ mang cái hồn, cái thần của cảnh vật mùa thu hơn cả vẻ thanh – trong – nhẹ - cao?

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về Thu điếu: Bài thơ điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam (ở Bắc Bộ)?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Tổng kết

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Gv yêu cầu HS: Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

I. Hiểu biết chung về tác phẩm

1. Tác giả

- Xuân Diệu (1916-1985) quê ở Hà Tĩnh, là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam.

- Thơ ông nồng nàn, sôi nổi, thể hiện tấm lòng yêu đời, ham sống tha thiết. Bên cạnh thơ ca, ông còn viết nhiều tiểu luận phê bình văn học. Những bài viết đó thể hiện sự khám phá tinh tế, sâu sắc vẻ đẹp của kho tàng thơ ca dân tộc. Một số sáng tác và tiểu luận phê bình tiêu biểu của Xuân Diệu: Thơ thơ (1938), Dao có mài mới sắc (1963), Mài sắt nên kim (1977),…

2. Tác phẩm

- Giọng đọc: Giọng trung tính, khách quan, thể hiện được tinh thần đối thoại của tác giả. Với các bài thơ được trích dẫn, HS đọc với giọng truyền cảm, nhẹ nhàng.

 

II. Nhắc lại kiến thức đã học

1. Luận đề

- Luận đề của văn bản này chính là vẻ đẹp của làng quê Việt Nam trong ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. Đây là vấn đề chính được bàn luận trong bài.

- Có hai cơ sở để xác định được luận đề:

+ Nhan đề thể hiện trực tiếp luận đề hé lộ cho người đọc biết văn bản viết về những vần thơ làng và quê Việt Nam của Nguyễn Khuyến

+ Nội dung văn bản đi sâu khám phá những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong ba bài thơ thu của ông.

2. Thu ẩm: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa thu ở nhiều thời điểm, sự khái quát về mùa thu.

Lí lẽ:

- Nếu chỉ nói cảnh một đêm thu có trăng, thì bài thơ tù túng và thiếu lô-gíc.

- Ngõ tối đêm sâu mâu thuẫn với Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

- Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt thì không hợp, không điển hình với một đêm có trăng.

- Khói bếp nhà ai đã nấu cơm chiều.

- Da trời ai nhuộm mà màu xanh ngắt lfa trời của một buổi chiều.

Bằng chứng: các câu thơ, cụm từ được dẫn ra từ bài Thu ẩm và hai câu thơ chữ Hán của Nguyễn Khuyến.

3. Thu vịnh: Bài thơ mang cái hồn, cái thần của cảnh vật mùa thu hơn cả vẻ thanh – trong – nhẹ - cao

Các lí lẽ của tác giả mang cái thần, cái hồn của mùa thu đều hướng đến làm sáng tỏ cho ý kiến về vẻ thanh – trong – nhẹ - cao. Cụ thể:

- Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở bầu trời.

+ Trời thu rất cao tỏa xuống cả cảnh vật (miêu tả trực tiếp bầu trời)

+ Cây tre như cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ mang vẻ đẹp thanh đạm.

+ Song thưa để mặc bóng trăng vào thuộc về trời cao.

+ Một tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao.

- Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời gian.

- Nước biếc trông như tầng khói phủ bay bổng nhẹ nhàng, mơ hồ hư thực.

Bằng chứng: các câu thơ, cụm từ được dẫn ra từ bài Thu vịnh.

4. Thu điếu: Bài thơ điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam (ở Bắc Bộ).

Theo phần tích của tác giả, người đọc nhận ra cảnh hai bài thơ Thu ẩm và Thu vịnh còn mang tính khái quát, nhưng đến bài Thu điếu, cảnh đã mang tính điển hình cho đồng bằng xứ Bắc, có những hình ảnh đặc trưng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ.

Tác giả sử dụng các lí lẽ sau để làm sáng tỏ:

- Bình Lục là vùng đất nhiều ao.

- Ao nhỏ, thuyền theo đó cũng bé tẻo teo, sóng biếc rất nhẹ, lá vàng rụng theo gió.

- Không gian “nhìn lên: trời thu xanh cao đám mây đọng lơ lửng; trông quanh: lối đi trong làng hai bên tre biếc mọc sầm uất,..”

- Nhấn mạnh cái thú vị của Thu điếu là ở “các điệu xanh”, ở “những cử động”, “ở các vần thơ”.

Bằng chứng: các hình ảnh, câu thơ được dẫn ra từ bài Thu điếu.

=> Từ việc tìm ra luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng đều tập tập trung hướng đến làm sáng tỏ luận đề. Các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng về nét chung, vẻ đẹp riêng của ba bài thơ thu là sự cụ thể hóa luận đề về vẻ đẹp của làng cảnh Việt Nam trong thơ Nguyễn Khuyến.

III. Tổng kết

1. Nội dung

Làm rõ phong cách thơ của Nguyễn Khuyến qua các chùm thơ.

2. Nghệ thuật

+ Các luận điểm chính và lý lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ quan điểm, ý kiến đã nêu.

+ Ngôn ngữ nghị luận giản dị, gần gũi. Cách phân tích ngọn ngành và mạch lạc, có sự so sánh với một số tác phẩm khác giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được vấn đề nghị luận.

+ Giọng văn nhẹ nhàng, dẫn dắt người đọc tìm hiểu lần lượt ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay