Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ

VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN

(21 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đảo thuộc đất nước này. 

Trả lời:

Các đảo của Nhật Bản là: đảo Hốc-cai-đô, đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su, đảo Sa-đô.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các dòng biển lạnh và các dòng biển nóng  chảy qua Nhật Bản.

Trả lời:

Dòng biển nóng chảy qua Nhật Bản là dòng biển Cư-rô-si-ô và dòng biển lạnh chảy qua Nhật Bản là dòng biển Ôi-a-si-vô.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đồng bằng của Nhật Bản.

Trả lời:

Những đồng bằng của Nhật Bản là đồng bằng Can-tô.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên những thảm thực vật ở khu vực phía nam của Nhật Bản.

Trả lời:

Những thảm thực vật ở khu vực phía nam Nhật Bản là: rừng lá rộng.




Câu 5: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Nhật Bản năm 2020. 

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người trở lên là: Tô-ky-ô.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 1 triệu đến dưới 3 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Nhật Bản năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 1 triệu đến dưới 3 triệu người là: Xap-pô-rô, Xen-đai, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Hi-rô-si-ma, Cô-bê,…

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 3 đến dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Nhật Bản năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 3 đến dưới 5 triệu người là: Y-ô-cô-ha-ma.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là một quốc gia quần đảo, nằm trên Thái Bình Dương, ở phía đông của châu Á.

- Diện tích đất: gần khoảng 378 000 km2.

- Lãnh thổ kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 45°B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến kinh độ 154°Đ.

- Quần đảo Nhật Bản:

+ Có hình vòng cung dài khoảng 3800 km

+ Gồm 4 đảo lớn là: Hốc-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ khác.

- Lãnh thổ Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương:

+ phía đông và phía nam: Thái Bình Dương.

+ phía tây: biển Nhật Bản.

+ phía bắc: biển Ô-khốt

- Có vùng đặc quyền kinh tế rộng, đường bờ biển dài khoảng 29000 km.

- Gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: 

+ Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên Nhật Bản phân hóa khá đa dạng.

+ Vị trí giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, giao thương với các nước bằng đường biển.

+ Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh nên Nhật Bản có nhiều vũng, vịnh kín, thuận lợi xây dựng các cảng biển.

- Khó khăn: 

+ Do lãnh thổ là các đảo nên việc đi lại giữa các vùng gặp nhiều khó khăn.

+ Lãnh thổ Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên thường xuất hiện các hiện tượng núi lửa, động đất và sóng thần, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế,....

Câu 2: Trình bày những đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản. Cho biết đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

  

Đất đai

  

Khí hậu

  

Sông, hồ

  

 

Trả lời:

Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

- Đại bộ phận lãnh thổ là địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 

- Một số dãy núi cao tập trung ở vùng trung tâm của đảo Hôn-su, trong đó, núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất Nhật Bản. 

- Đồng bằng nhỏ, hẹp phân bố tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương, trong đó lớn nhất là đồng bằng Can-tô nằm trên đảo Hôn-su.

- Thuận lợi: Địa hình của Nhật Bản tạo thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.

- Khó khăn:

+ Địa hình cũng gây khó khăn trong giao thông vận tải.

+ Do nằm trong vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất nên Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của hoạt động động đất, núi lửa,... gây thiệt hại về người và tài sản.

Đất đai

- Có nhiều loại đất như đất pốtdôn, đất nâu, đất đỏ, đất phù sa,...

- Tài nguyên đất rất hạn chế với diện tích đất canh tác chỉ chiếm khoảng 11% diện tích lãnh thổ.

- Thuận lợi: thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau. 

- Khó khăn: do diện tích đất canh tác rất hạn chế nên đặt ra vấn đề phải sử dụng hiệu quả tài nguyên đất.

Khí hậu

- Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa lớn.

- Do lãnh thổ kéo dài nên khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam:

+ Phía bắc: có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, khá khắc nghiệt, tuyết rơi nhiều, mùa hè ấm áp.

+ Phía nam: có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ít lạnh, thường có mưa và bão.

- Khí hậu còn có sự phân hóa ở những khu vực địa hình núi cao.

- Thuận lợi: Sự phân hóa của khí hậu tạo thuận lợi cho Nhật Bản đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển du lịch.

- Khó khăn: Cũng thường xảy ra thiên tai.

Sông, hồ

- Sông:

+ Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá dày đặc.

+ Do diện tích các đảo nhỏ và địa hình núi nên các sông thường nhỏ, ngắn và dốc.

+ Hầu hết các sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam, có lưu lượng nước lớn, dòng chảy mạnh.

+ Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu từ nước mưa và tuyết tan.

+ Một số sông lớn như Sin-a-nô, Tôn,...

- Hồ: Nhật Bản có nhiều hồ, nhưng chủ yếu là hồ nhỏ, lớn nhất là hồ Bi-oa (Biwa).

- Thuận lợi: 

+ Sông ngòi tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, du lịch và thuỷ điện.

+ Hồ ở Nhật Bản không chỉ cung cấp nước cho đời sống và sản xuất mà còn là những địa điểm du lịch nổi tiếng.

- Khó khăn: Sông ngòi ở Nhật Bản ít có giá trị trong giao thông và nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa. 

Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Cho biết đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

  

Khoáng sản

  

Biển

  

 

Trả lời:

Tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Có diện tích rừng bao phủ lớn với tỉ lệ che phủ rừng đạt 68,4% (năm 2020). 

- Rừng lá rộng chiếm ưu thế, một số ít là rừng lá kim, phân bố ở các đảo phía bắc.

- Thuận lợi:

+ Tài nguyên rừng lớn là điều kiện để Nhật Bản phát triển ngành lâm nghiệp.

+ Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong phú đã tạo thuận lợi cho quốc gia này phát triển ngành du lịch.

+ Một số vườn quốc gia là địa điểm du lịch nổi tiếng của Nhật Bản: vườn quốc gia Phu-gi Ha-cô Ni-giu, Nic-cô, Y-ô-si-nô Cu-ma-nô,...

Khoáng sản

- Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản.

- Khoáng sản chỉ có một số loại như: than, dầu mỏ, quặng sắt, đồng, vàng,... với trữ lượng không đáng kể, phân bố tập trung chủ yếu ở hai đảo lớn là Hôn-su và Hốc-cai-đô.

- Để phục vụ cho sản xuất công nghiệp trong nước, Nhật Bản phải nhập khẩu hầu hết các loại khoáng sản.

Biển

- Có vùng biển rộng lớn thuộc biển Nhật Bản, biển Ô-khốt và Thái Bình Dương.

- Các vùng biển đều nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.

- Thuận lợi:

+ Với đường bờ biển dài, nguồn tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho Nhật Bản phát triển các ngành kinh tế biển.

+ Giao thông vận tải biển phát triển với nhiều cảng biển lớn như: Na-gôi-a, Ô-xa-ca, Y-ô-cô-ha-ma, Tô-ky-ô,...

+ Vùng biển xung quanh Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường cá lớn, tạo thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản.

+ Dọc bờ biển Nhật Bản có nhiều bãi biển đẹp là điều kiện để phát triển du lịch biển.

- Khó khăn: vùng biển của Nhật Bản cũng gặp nhiều thiên tai (bão, sóng thần,...), gây thiệt hại cho đời sống và phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Câu 4: Trình bày đặc điểm về dân cư Nhật Bản. Cho biết đặc điểm về dân cư ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nhật Bản có dân số đông, với 126,2 triệu người (năm 2020), đứng thứ 11 trên thế giới.

- Những năm gần đây: dân số của Nhật Bản đang có xu hướng giảm.

- Tỷ lệ gia tăng dân số rất thấp.

- Cơ cấu dân số, già tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí ở mức âm.

- Thành phần dân cư: người Nhật Bản chiếm khoảng 98% dân số.

- Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản cao: 338 người/km2 (2020).

- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.

- Mức độ đô thị hóa cao với 92% dân số sống trong các thành thị.

- Có nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các vùng đô thị như: ba vùng đô thị Can-tô, Chu-ki-ô và Kin-ki chiếm tới 60% số dân Nhật Bản.

* Ảnh hưởng:

+ Cơ cấu dân số già, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức âm đã tạo sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội.

+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa các vùng cũng gây khó khăn trong việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm đó đến phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản.?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, như: trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,...

- Có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước.

- Người Nhật Bản có đặc điểm chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc.

- Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới:

+ Tỉ lệ người biết chữ xấp xỉ 100%, khoảng 50% số học sinh phổ thông tiếp tục học lên bậc Đại học.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

- Người dân Nhật Bản có mức sống cao:

+ GNI/người: khoảng hơn 40000 USD/năm (năm 2020)

+ HDI thuộc nhóm rất cao: 0,923 (năm 2020)

- Hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân.

* Ảnh hưởng:

- Sự phong phú, đa dạng về văn hóa là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.

- Người Nhật Bản có nhiều đức tính tốt, có chất lượng cuộc sống cao và sự phát triển của hệ thống y tế, giáo dục là một trong những nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao Nhật Bản thường xuyên hứng chịu nhiều trận động đất lớn?

Trả lời:  

- Nhật Bản có 4 mặt đều giáp biển và nằm dọc theo Vành đai lửa Thái Bình Dương – một khu vực hình móng ngựa theo vành đai Thái Bình Dương – nơi có nhiều động đất và núi lửa phun trào nhất thế giới. 

- Ngoài ra, Nhật Bản còn tọa lạc ngay điểm nối của ba vùng kiến tạo địa chấn khiến quốc gia này thường xuyên hứng chịu các cơn động đất.

Câu 2: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục?

Trả lời: Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục vì:

- Nhật Bản là một đất nước khan hiếm tài nguyên thiên nhiên, lại luôn luôn phải đối mặt với những thảm họa thiên tai như động đất, sóng thần, núi lửa, người dân Nhật Bản từ xưa đã biết dựa vào chính sức mình để tồn tại. 

- Thiên nhiên khắc nghiệt đã rèn cho người Nhật tính tự lập, kiên cường. Chính vì hoàn cảnh sống như vậy mà người Nhật trước nay luôn quan niệm con người là yếu tố quan trọng của đất nước. Muốn đất nước phát triển không có cách nào khác ngoài đào tạo nguồn nhân lực hùng hậu và chất lượng.

Câu 3: Cơ cấu dân số già tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội Nhật Bản?

Trả lời: 

- Hiện tượng già hóa dân số gia tăng phát sinh các vấn đề lớn về tăng trưởng kinh tế và chế độ phúc lợi xã hội:

+ Do già hóa dân số và giảm tỉ lệ sinh, lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế.

+ Số người cao tuổi tăng cao sẽ dẫn tới những khó khăn trong phúc lợi xã hội liên quan tới y tế và điều dưỡng.

Câu 4: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản lại xảy ra hiện tượng dân số già?

Trả lời: Nhật Bản xảy ra hiện tượng dân số già vì: 

- Tỉ lệ nữ giới trong độ tuổi kết hôn nhưng không muốn lập gia đình ngày càng tăng.

- Tỉ lệ sinh con cũng chiếm tỉ lệ thấp vì các bạn trẻ chịu nhiều áp lực kinh tế, chưa dám lập gia đình và sinh con.

- Xu hướng kết hôn muộn và sinh muộn trong xã hội Nhật Bản ngày càng tăng.

- Tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản tăng cao vì cuộc sống ngày càng phát triển, con người quan tâm nhiều đến sức khỏe. 

- Chính phủ Nhật Bản có nhiều chính sách phúc lợi cho người gia, nhờ đó mà cuộc sống tốt hơn.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

103,4

116,8

123,5

126,9

128,0

126,2

Tỉ lệ tăng dân số (%)

1,2

0,8

0,3

0,18

0,03

0,0

(Nguồn: prb.org, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:












  1. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1970 – 2010: số dân tăng từ 103,4 triệu người lên 128,0 triệu người (tăng 24,6 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 1,2% xuống 0,03% (giảm 1,17%).

- Giai đoạn 2010 – 2020: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Nhật Bản đều có xu hướng giảm.

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản thuộc luôn ở mức rất thấp và số dân cũng đang trọng tình trạng giảm.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2000 và năm 2020

Năm 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

14,6%

68,0%

17,4%

2020

12,0%

59,0%

29,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: từ năm 2000 đến 2020, cơ cấu dân số Nhật Bản có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 14,6% xuống còn 12,0% (giảm 2,6%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng giảm mạnh từ 68,0% xuống 59,0% (giảm 9,0%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên lại có xu hướng tăng mạnh từ 17,4% lên 29,0% (tăng 11,6%)

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản là cơ cấu dân số già và đang có xu hướng già hóa.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Quan sát bảng số liệu sau và chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.

Bảng 3. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2010

2020

Từ 0 đến 14 tuổi

14,6

13,2

12,0

Từ 15 đến 64 tuổi

68,0

63,8

59,0

Từ 65 tuổi trở lên

17,4

23,0

29,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)

Trả lời:  

- Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng lớn (năm 2000: 17,4%; năm 2010: 23,0%; năm 2020: 29,0%).

- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng ít (năm 2000: 14,6%; năm 2010: 13,2%; năm 2020: 29,0%).

- Tỉ lệ dân số đang trong độ tuổi lao động cũng giảm (năm 2000: 68,0%; năm 2010: 63,8%;  năm 2020: 59,0%).

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (-0,3% năm 2020).

Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Nhật Bản sẽ biến mất trong tương lai nếu không kìm hãm sự suy giảm tỉ lệ sinh”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời: Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Tỉ lệ sinh ở Nhật Bản rất thấp do người trẻ không muốn kết hôn và sinh con, tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản thì tăng cao do những chế độ phúc lợi xã hội.

- Năm 2022: số người tử vong cao gấp đôi trẻ em được sinh ra (1,58 triệu người chết nhưng chỉ có 800 000 trẻ sơ sinh chào đời).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản đang ở mức rất thấp (-0,3% năm 2020).

- Dân số Nhật Bản đã giảm từ mức 128 triệu người được ghi nhận năm 2008 xuống còn 124,6 triệu người và tốc độ suy giảm vẫn đang gia tăng qua từng năm. Trái lại, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đã tăng hơn 29% trong năm 2022.

Câu 3: Chứng minh rằng thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách.

Trả lời: 

* Thuận lợi:

- Địa hình núi lửa có nhiều suối nước nóng phát triển du lịch.

 - Đất trồng phì nhiêu

- Khí hậu làm cơ cấu cây trồng đa dạng,

- Bờ biển dài, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các hải cảng.

- Hai dòng biển nóng và lạnh hội tụ tạo nên ngư trường với nguồn cá dồi dào.

* Khó khăn:

- Nhiều động đất, núi lửa xảy ra, mùa hè có bão.

- Nghèo tài nguyên khoáng sản

- Khó khăn xây dựng giao thông đường bộ.

=> Giáo án Địa lí 11 chân trời bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay