Giáo án điện tử Địa lí 8 kết nối Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Bài giảng điện tử Địa lí 8 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 4: Khí hậu Việt Nam. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Chúng ta biết được những thông tin gì từ bản tin dự báo thời tiết dưới đây?
CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM
BÀI 4: KHÍ HẬU VIỆT NAM
NỘI DUNG BÀI HỌC
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam
01 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tính chất nhiệt đới
Đọc thông tin trong SGK, khai thác bảng 4.1 để trình bày tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam.
Bảng 4.1. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH THÁNG, NĂM TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG LẠNG SƠN VÀ CÀ MAU (oC)
Trạm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | TB năm |
Lạng Sơn | 13,1 | 14,7 | 18,0 | 22,3 | 25,5 | 26,9 | 27,1 | 26,6 | 25,2 | 22,3 | 18,4 | 14,6 | 21,3 |
Cà Mau | 25,6 | 26,2 | 27,3 | 28,5 | 28,2 | 27,7 | 27,4 | 27,3 | 27,2 | 27,0 | 26,8 | 26,6 | 27,1 |
Gợi ý tìm hiểu
- Tính chất nhiệt đới được thể hiện qua các yếu tố nào?
- Tính chất nhiệt đới ở hai trạm khí tượng Lạng Sơn và Cà Mau được thể hiện như thế nào?
Tính chất nhiệt đới
Nhiệt độ không khí trung bình năm cả nước trên 20°C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ bắc vào nam.
Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm, cán cân bức xạ từ 70 - 100 kcal/m/năm.
- Tính chất ẩm
Đọc thông tin trong SGK, khai thác bảng 4.2 để trình bày tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam.
Bảng 4.2. LƯỢNG MƯA VÀ ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ ĐÔNG (HÀ NỘI)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 28,2 | 26,5 | 45,0 | 83,1 | 189,4 | 232,5 | 254,6 | 293,5 | 228,8 | 184,8 | 87,4 | 36,9 |
Độ ẩm (%) | 83,3 | 85,3 | 86,8 | 88,1 | 85,5 | 82,5 | 82,5 | 85,7 | 86,1 | 82,9 | 81,2 | 80,2 |
Lượng mưa lớn, trung bình dao động từ 1500 – 2000mm/năm.
Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%
- Tính chất gió mùa
- Chia lớp thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu gió mùa đông.
- Nhóm 2: Tìm hiểu gió mùa hạ.
- Hình thức thể hiện kết quả làm việc nhóm: có thể thông qua bảng tổng kết hoặc sơ đồ tư duy, có các nội dung:
- Thời gian hoạt động
- Nguồn gốc
- Hướng
- Tác động, ảnh hưởng
Gió mùa mùa đông
Thời gian: tháng 11 – tháng 4 năm sau
Nguồn gốc: từ phía Bắc di chuyển xuống
Hướng gió: Đông Bắc là chủ yếu
Tác động, ảnh hưởng
Miền Bắc: nửa đầu mùa đông lạnh, khô; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
Miền Nam: gây mưa lớn ở vùng ven biển Nam Trung Bộ; khô nóng ở Tây Nguyên và Nam Bộ.
Gió mùa mùa hạ
Thời gian: tháng 5 – tháng 10
Nguồn gốc: Đầu mùa hạ thổi từ bắc Ấn Độ Dương; giữa và cuối mùa hạ di chuyển từ nam bán cầu lên.
Hướng gió: Tây Nam là chủ yếu
Tác động, ảnh hưởng
Đầu mùa hạ:
- Gây mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Phía đông dãy Trường Sơn và phía nam Tây Bắc có thời tiết khô nóng (gió Tây khô nóng).
Giữa và cuối mùa hạ: Thời tiết nóng ẩm mưa nhiều; có bão kèm theo mưa lớn.
Xem video sau để hiểu rõ hơn về tính chất gió mùa ở nước ta
02 Sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam
Thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục 2 và Hình 4.2 SGK, hãy chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam.
Phân tích biểu đồ
Lào Cai (104 m)
- Nhiệt độ trung bình năm là 22,4°C; tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, gần 28°C; tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 14,5°C.
- Lượng mưa trung bình năm là 1 765 mm; tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8, trên 350 mm; tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 1, khoảng 22 mm.
Sa Pa (1 583 m)
- Nhiệt độ trung bình năm là 15,3°C; tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, khoảng 20°C; tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 9°C.
- Lượng mưa trung bình năm là 2 674 mm; tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7, trên 480 mm; tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 12, khoảng 67 mm.
KẾT LUẬN
Sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam
Phân hoá theo chiều bắc – nam
Khí hậu trên phần đất liền của Việt Nam có thể chia thành hai miền:
- Miền khí hậu phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20°C.
- Nửa đầu mùa đông tương đối khô và nửa cuối mùa đông ẩm ướt.
- Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía Nam: từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 25°C.
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn 9°C.
- Khí hậu phân hoá thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Giải thích
Ranh giới tự nhiên giữa hai miền khí hậu là dãy Bạch Mã. Dãy Bạch Mã là bức tường tự nhiên chắn gió mùa Đông Bắc và tạo nên sự khác biệt giữa hai miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
- Miền khí hậu phía Nam chia hai mùa là mùa mưa và mùa khô.
Mùa đông và mùa hè ở miền Bắc
Mùa mưa và mùa khô ở miền Nam
Phân hoá theo chiều đông – tây
Khí hậu nước ta có sự phân hoá giữa vùng biển và đất liền, giữa vùng đồng bằng ở phía đông và vùng núi ở phía tây.
Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.
Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hoá phức tạp do tác động của gió mùa và hưởng của các dãy núi.
Phân hoá theo độ cao
- Đai nhiệt đới gió mùa
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Đai ôn đới gió mùa trên núi
Đặc điểm | Đai nhiệt đới gió mùa | Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Đai ôn đới gió mùa trên núi | |
Độ cao TB | Miền Bắc | < 600 – 700 m | 600 – 700 m ® 2600 m | > 2600 m |
Miền Nam | < 900 – 1000 m | 900 – 1000 m ® 2600 m | ||
Khí hậu | Mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng > 25oC), độ ẩm thay đổi tuỳ nơi | Khí hậu mát mẻ (nhiệt độ trung bình tháng < 25oC), lượng mưa và độ ẩm tăng | Có tính chất ôn đới (quanh năm nhiệt độ < 15oC). |
Tuyết rơi ở thị trấn Sapa (Lào Cai)
Đỉnh Mẫu Sơn (Lạng Sơn) với độ cao hơn 1 500m.
Du khách có thể trải nghiệm 4 mùa trong 1 ngày.
Sơ đồ tổng kết nội dung bài học
LUYỆN TẬP
Câu 1: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện?
- A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC
- B. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- nhiệt độ trung bình năm 18-22oC
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC
Câu 2: Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng:
- Tây Nam
- Tây Bắc
- Đông Bắc
- Đông Nam
Câu 3: Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc là
- Ở miền Bắc đến Đà Nẵng
- Ở miền Bắc đến 11oB
- Từ Đà Nẵng đến 11oB
- D. Ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã
Câu 4: Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là?
- A. Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa
- B. Tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn
- C. Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt
- Mùa thu, đông có mưa phùn
Câu 5: Khí hậu phân hóa theo đai ôn đới gió mùa trên núi có tính chất gì?
- A. Mùa hạ nóng, khô
- B. Mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm cao
- C. Mùa đông nhiệt độ dưới 5oC
- Có tuyết quanh năm
Dựa vào bảng 4.1, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt (nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất, lạnh nhất biên độ nhiệt độ năm) giữa Lạng Sơn và Cà Mau.
Bảng 4.1. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH THÁNG, NĂM TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG LẠNG SƠN VÀ CÀ MAU (oC)
Trạm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | TB năm |
Lạng Sơn | 13,1 | 14,7 | 18,0 | 22,3 | 25,5 | 26,9 | 27,1 | 26,6 | 25,2 | 22,3 | 18,4 | 14,6 | 21,3 |
Cà Mau | 25,6 | 26,2 | 27,3 | 28,5 | 28,2 | 27,7 | 27,4 | 27,3 | 27,2 | 27,0 | 26,8 | 26,6 | 27,1 |
Yếu tố khí tượng | Trạm | |
Lạng Sơn | Cà Mau | |
Nhiệt độ trung bình năm | 21.3 | 27.1 |
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất | 27.1 | 28.5 |
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất | 13.1 | 25.6 |
Biên độ nhiệt | 14 | 2.9 |
Nhận xét: Lạng Sơn và Cà Mau có sự khác biệt về chế độ nhiệt.
- Lạng Sơn nằm ở miền khí hậu phía Bắc nên có nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung Bình tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất thấp hơn so với Cà Mau. Biên độ nhiệt độ năm cao.
- Cà Mau nằm ở miền khí hậu phía Nam nên nhiệt độ trung bình năm và các tháng cao hơn so với Lạng Sơn. Biên độ nhiệt độ năm thấp.
VẬN DỤNG
Tìm hiểu và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức đã học
Hoàn thành bài tập phần Vận dụng và bài tập trong SBT
Tìm hiểu trước Bài 5: Thực hành
HẸN GẶP LẠI CẢ LỚP TRONG TIẾT HỌC SAU!
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây