Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập Chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2. KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM (PHẦN 1)

Câu 1: Đâu tỉnh đầu tiên của Việt Nam có sông Hồng chảy vào?

  1. Yên Bái.
  2. Lào Cai.
  3. Hà Nội.
  4. Thái Bình.

Câu 2: Vào mùa đông, nhân tố nào sau đây gây mưa cho Duyên hải miền Trung?

  1. Địa hình.
  2. Gió mùa.
  3. Dòng biển.
  4. Gió tín phong.

Câu 3: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?

  1. Từ tháng 4 đến tháng 10.
  2. Từ tháng 5 đến tháng 10.
  3. Từ tháng 4 đến tháng 11.
  4. Từ tháng 5 đến tháng 1.

Câu 4: Ở nước ta, khu vực nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão và áp thấp nhiệt đới?

  1. Bắc Trung Bộ và Trung Bộ.
  2. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
  3. Duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.
  4. Đông Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ.

Câu 5: Vùng khí hậu nào dưới đây có mùa mưa lệch về thu đông?

  1. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
  2. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
  3. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
  4. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

Câu 6: Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?

  1. lượng mưa hàng năm lớn.
  2. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.
  3. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.
  4. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.

Câu 7: Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:

  1. Ở miền Bắc đến 110B.
  2. Ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã.
  3. Ở miền Bắc đến Đà Nẵng.
  4. Từ Đà Nẵng đến 110B.

Câu 8: Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm?

  1. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
  2. Mưa quanh năm.
  3. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
  4. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.

Câu 9: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm?

  1. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  2. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
  3. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rộng khắp.
  4. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Câu 10: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy?

  1. Tháng 6.
  2. Tháng 7.
  3. Tháng 8.
  4. Tháng 9.

Câu 11: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?

  1. Sông Hồng và sông Mê Công.
  2. Sông Hồng và sông Mã.
  3. Sông Mã và sông Đồng Nai.
  4. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.

Câu 12: Nước ta có thể trồng từ 2 – 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ?

  1. Có nhiều diện tích đất phù sa.
  2. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  3. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  4. Có nguồn sinh vật phong phú.

Câu 13: Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ?

  1. Hệ số sử dụng đất cao.
  2. Thường xuyên bị ngập nước.
  3. Được bồi tụ phù sa hàng năm.
  4. Được bón nhiều phân hóa học.

Câu 14: Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là?

  1. nguồn nước.
  2. sinh vật.
  3. đất đai.
  4. khí hậu.

Câu 15: Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là?

  1. Mai Châu và Điện Biên.
  2. Đà Lạt và Sa Pa.
  3. Phan xipăng và Sa pa.
  4. Phanxipăng và Điện Biên.

Câu 16: Đâu không phải là hiện tượng cực đoạn mà biến đổi khí hậu mang lại?

  1. Nắng.
  2. Mưa lớn.
  3. Rét đậm.
  4. Bão mạnh.

Câu 17: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm được gọi là?

  1. Lưu lượng nước sông.
  2. Tốc độ dòng chảy.
  3. Chế độ nước sông.
  4. Lưu vực sông.

Câu 18: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do?

  1. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông, hồ.
  2. Con người đã đưa một lượng lớn khí thải vào khí quyển.
  3. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng...
  4. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu, vỡ ống dẫn.

Câu 19: Đặc điểm nào của sông ngòi là nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô cho sản xuất nông nghiệp?

  1. Sông ngòi nhiều nước.
  2. Chủ yếu là sông ngắn và dốc.
  3. Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
  4. Chế độ nước phụ thuộc vào mùa của khí hậu.

Câu 20: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:

  1. Tổng lượng nước lớn.
  2. Nhiều phù sa.
  3. Chế độ dòng chảy thất thường.
  4. Nhiều đợt lũ trong năm.

Câu 21: Các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam là?

  1. Sông Mã, sông Cả.
  2. Sông Cầu, sông Thương.
  3. Sông Lục Nam.
  4. Sông Lô, sông Gâm.

Câu 22: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi:

  1. vị trí địa lí.
  2. vai trò của biển đông.
  3. sự hiện diện của các khối khí .
  4. hoạt động của gió mùa.

Câu 23: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung vì?

  1. Có nhiều hướng núi khác nhau.
  2. Các dãy núi chủ yếu có hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
  3. 3/4 địa hình là núi và cao nguyên.
  4. Các sông phần lớn đổ ra biển Đông.

Câu 24: Mục tiêu chính của “Thỏa thuận COP21” là gì?

  1. Giữ mức tăng nhiệt độ toàn cầu trong thế kỷ này dưới 1 độ C.

B.Giữ mức tăng nhiệt độ toàn cầu trong thế kỷ này dưới 2 độ C.

  1. Giữ mức tăng nhiệt độ toàn cầu trong thế kỷ này dưới 3 độ C.
  2. Giữ mức tăng nhiệt độ toàn cầu trong thế kỷ này dưới 4 độ C.

Câu 25: Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM.
  2. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM.
  3. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM.
  4. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế.

 

=> Giáo án Địa lí 8 kết nối bài 4: Khí hậu Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay