Giáo án gộp KHTN (Vật lí) 8 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Vật lí) 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

Bài 13: Khối lượng riêng

Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng

Bài 15: Áp suất trên một bề mặt

Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Bài 17: Lực đẩy Archimedes

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực

Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. ĐIỆN

Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

Bài 21: Dòng điện, nguồn điện


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức 

  • Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên áp lực một diện tích bề mặt, BÀI MẪU

  • Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng.

  • Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

2. Năng lực

  • Năng lực chung

  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về áp suất trên một bề mặt 

  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm tìm hiểu công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho các hiện tượng liên quan đến áp suất trong thực tế. 

  • Năng lực riêng 

  • Thực hiện được thí nghiệm khẳng định được áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên áp lực một diện tích bề mặt

  • Kết hợp được các kiến thức trong đã học về áp suất để giải thích các hiện tượng, lí giải hoặc vận dụng ở các tình huống thực tiễn có liên quan. 

 

3. Phẩm chất

  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.

  • Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT KHTN 8. 

  • Bộ thí nghiệm thực hành cho nhóm HS gồm :

  • hai khối kim loại giống nhau hình hộp chữ nhật

  • Một khay nhựa hoặc thuỷ tinh trong suốt đựng cát hoặc bột mịn 

  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT KHTN 8. 
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến áp suất trên một bề mặt 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua một ví dụ thực tiễn về sự liên quan giữa kết quả tác dụng của lực lên bể mặt với diện tích bị ép để định hướng HS vào vấn đề của bài học

b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ ở đầu bài và nêu câu hỏi để đặt vấn đề nghiên cứu nội dung cơ bản của bài học. 

c. Sản phẩm học tập: HS giải thích được tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn là một người lớn nằm trên nó? 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn là một người lớn nằm trên nó?

BÀI MẪU

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- Sau khi HS trao đổi, phát biểu ý kiến, GV nhận xét và định hướng HS vào nội dung thứ nhất của bài học: Bài 15: Áp suất trên một bề mặt 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực 

a. Mục tiêu: Thông qua phân tích các ví dụ thực tiễn HS hình thành khái niệm áp lực.

b. Nội dung: GV trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn HS quan sát Hình 15.1 SGK phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm về áp lực: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV trình bày khái niệm áp lực

- GV chiếu Hình 15.1 SGK cho HS quan sát, hướng dẫn HS phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực (phân tích các đặc điểm về điểm đặt, phương và chiều của lực) 

BÀI MẪU

à Đặc điểm của áp lực: 

+ Điểm đặt: tại bề mặt bị ép 

+ Phương: vuông góc với bề mặt bị éo 

+ Chiều: hướng vào bề mặt 

- GV Yêu cầu HS nêu thêm VD về áp lực trong đời sống

à VD: Lực do tay tắc dụng lên li nước khi các ngón tay ép vào thành lì; lực do bánh xe tác dụng lên mặt đường; …

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi SGK – 64: Quan sát Hình 15.1, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả dưới đây là áp lực.

  • Lực của người tác dụng lên sợi dây.

  • Lực của sợi dây tác dụng lên thùng hàng.

  • Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn. 

  • Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.

  • Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 

- GV chốt lại kết luận về khái niệm áp lực 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành các yêu cầu của GV  để hình thành khái niệm về áp lực 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 2 – 3 HS nêu ví dụ về áp lực trong đời sống 

- GV HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK   

Bước 4:  Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV  đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. 

I. Áp lực là gì?

- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Trả lời câu hỏi (SGK – 64)

Lực được mô tả là áp lực là:                 

  • Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn; 

  • Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh; 

  • Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.

Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

a. Mục tiêu: 

HS thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào

b. Nội dung: 

GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào

c. Sản phẩm học tập: 

Kết quả thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào 

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV   - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV đưa HS trở về ví dụ nêu ra ở hoạt động khởi động và yêu cầu HS đưa ra dự đoán về sự phụ thuộc tác dụng của áp lực vào áp lực F và diện tích bị ép S.

 GV hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm.

Với những dụng cụ thí nghiệm đã cho, GV yêu cầu HS thảo luận để thiết kế phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.

- GV thống nhất một phương án thí nghiệm và tổ chức để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, hoàn thành theo mẫu Bảng 15.1 SGK và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra câu trả lời khẳng định hoặc bác bỏ dự đoán. 

à HS nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng tới độ lún. 

- GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây: 

Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ….(1)…. và diện tích bị ép ….(2)….. 

Gợi ýTác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 

GV chiếu video thí nghiệm bóng bay không nổ khi đè lên vật nhọn (link video)

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra 

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo 

II. Áp suất

1 Thí nghiệm 

BÀI MẪU

Áp lực (F)

Diện tích bị ép (S)

Độ lún (h)

­b  ­­> F­a

­b ­­= S­a

­b  ­­> h­a

­c ­­= F­a

­c ­­< S­a

­c ­­< h­a

 

* Kết luận  

Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 

 

Hoạt động 3: Hình thành khái niệm áp suất và giới thiệu công thức tính áp suất 

a. Mục tiêu: HS hình thành khái niệm và áp và viết được công thức tính áp suất, đơn vị của áp suất 

b. Nội dung: Từ kết quả tìm hiểu sự phụ thuộc của áp suất vào áp lực và diện tích bị ép trong Hoạt động 3, GV trình bày khái niệm áp suất, giới thiệu công thức tính áp suất và đơn vị tính áp suất. Sau đó, GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK của mục này.

c. Sản phẩm học tập: 

- Khái niệm áp suất : Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt 

- Công thức tính áp suất : Áp suất được tính bằng công thức BÀI MẪU

Trong đó : p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa, 1Pa = 1N/m2)

                 F là áp lực tác dụng lên mặt bị áp có diện tích S 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép thì người ta đưa ra khái niệm áp suất.

- GV trình bày khái niệm về áp suất và giới thiệu công thức tính áp suất và đơn vị tính áp suất 

- GV giới thiệu sơ đồ mối quan hệ giữa ba đại lượng p, F, S 

BÀI MẪU

BÀI MẪU BÀI MẪUBÀI MẪU

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK – tr66 

1. Một xe tăng có trọng lượng 350 000 N.

a) Tính áp suất của xe tăng tác dụng vào mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5 m.

b) Hãy so sánh áp suất của xe tăng với áp suất của một ô tô có trọng lượng 25 000 N, diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang là 250 cm.

2. Hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.

3. Từ công thức tính áp suấtBÀI MẪU hãy đưa ra nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe trình bày của GV và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra 

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK 

- HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết, chuyển sang nội dung tiếp theo

2. Công thức tính áp suất 

-  Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt 

-  Áp suất được tính bằng công thức

BÀI MẪU

Trong  đó : 

  • p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa, 1Pa = 1N/m2)

  • F là áp lực tác dụng lên mặt bị áp có diện tích S 

 Trả lời câu hỏi 1 (SGK – 66)

a) Áp suất của xe tăng tác dụng vào mặt đường nằm ngang

BÀI MẪU

b) Áp suất của ô tô tác dụng vào mặt đường nằm ngang

BÀI MẪU

BÀI MẪU nên áp suất của ô tô lớn hơn áp suất của xe tăng 

Trả lời câu hỏi 2 (SGK – 66)

Khi đứng thì diện tích bị ép của cơ thể lên mặt đệm nhỏ nên áp suất lớn dẫn tới đệm bị lún sâu hơn. Còn khi nằm thì diện tích bị ép của cơ thể lên mặt đệm lớn hơn nhiều nên áp suất giảm hơn so với trường hợp người đứng dẫn tới đệm bị lún ít hơn. 

Trả lời câu hỏi 1 (SGK – 66)

Nguyên tắc để làm tăng áp suất là: tăng áp lực F, giảm diện tích bị ép S

Hoạt động 4: Thảo luận về công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế 

a. Mục tiêu: Từ những ví dụ và trải nghiệm qua hiện tượng trong thực tế đời sống và kĩ thuật, HS thảo luận về công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các tình huống thông qua hoạt động trong SGK 

c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận về công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế, câu trả lời cho các câu hỏi phần thảo luận trong SGK – tr66

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Dựa vào cách làm tăng, giảm áp suất người ta có thể chế tạo những dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (khoảng 4 HS) trả lời câu hỏi trong phần thảo luận SGK – tr66

1. Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc xuống đất. Hãy đề xuất phương án để có thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng. Giải thích.

2. Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như thế nào? Mô tả cách làm và giải thích.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Nếu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.

GV giới thiệu thêm cho HS một số ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất 

Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Nứt tường

Sập hầm mỏ

 

+ Trong lao động: Cần chọn xẻng có đầu nhọn thay vì đầu vuông do diện tích bị ép càng nhỏ khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻnh có đầu nhọn lớn hơn sẽ lún sâu vào đất hơn 

BÀI MẪU

+ Trong giao thông: áp lực của các xe có tải trọng quá lớn sẽ gây ra áp suất rất lớn trên mặt đường làm mặt đường bị lún thành các rãnh sâu 

BÀI MẪU

+ Trong xây dựng: cần làm móng nhà to rộng để giảm áp suất tác dụng xuống đất giúp nhà không bị lún 

BÀI MẪU

+ Sức khỏe: đi giày cao gót làm đau chân vì chân phải chịu áp lực lớn do diện tích bị ép của xương bàn chân khi đi giày cao gót nhỏ 

BÀI MẪU

+ Một số ví dụ khác trong thực tế ứng dụng việc giảm diện tích bị ép để tăng áp suất 

 BÀI MẪUBÀI MẪUBÀI MẪU

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra 

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi 

- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng sinh lí của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

3. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất 

- Hoạt động (SGK – tr66)

HĐ1: 

Vót nhọn mũi cọc và dùng búa hoặc một tảng đá to gõ xuống tạo áp lực lớn lên đầu cọc. Khi đó ta đã đồng thời tăng áp lực và giảm diện tích bị ép lên mặt đất nên áp suất sẽ tăng và đóng cọc xuống được dễ dàng hơn.

HĐ2: 

Để ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta có thể dùng tấm ván rộng kê xuống dưới bánh xe. Việc làm này là để tăng diện tích bị ép của xe lên mặt đất từ đó giảm áp suất lên mặt đường, giúp xe có thể di chuyển dễ dàng hơn.

 

 

Hoạt động 5: Ghi nhớ, tổng kết 

a. Mục tiêu: HS hệ thống lại các nội dung đã được học trong bài 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS tự nhắc lại các nội dung quan trọng đã học trong bài 

c. Sản phẩm học tập: Kết quả hệ thống kiến thức trọng tâm về áp suất trên một bề mặt 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS tự nhắc lại các nội dung quan trọng trong bài học

- GV chốt lại các nội dung kiến thức trọng tâm được thể hiện trong mục “Em đã học”. Chú ý đến các đơn vị kiến thức về:

+ Áp lực 

+ Áp suất và đơn vị đo áp suất 

+ Ứng dụng trong thực tế 

- GV vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chính có trong bài học 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tổng kết lại các kiến thức về áp suất trên một bề mặt 

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi đại diện 2 – 3 HS nhắc lại các kiến thức về áp lực, áp suất, ví dụ ứng dụng trong thực tế và giải thích 

- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung tiếp theo

* TỔNG KẾT 

  • Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 

  • Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép

BÀI MẪU

Trong  đó : 

  • p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa, 1Pa = 1N/m2)

  • F là áp lực tác dụng lên mặt bị áp có diện tích S 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiến thức được học để làm các bài tập liên quan đến áp suất trên một bề mặt

b. Nội dung: GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm để HS luyện tập 

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi về áp suất trên một bề mặt 

d. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm cho HS 

Câu 1. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang ?

A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.           B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.

C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.            D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.

Câu 2. Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu ?

A. p = 2 000 N/m2.                                       B. p = 20 000 N/m2.          

C. p = 20 000 N/m3.                                      D. p = 200 000N/m2

Câu 3. Công thức tính áp suất là ?

A. BÀI MẪU                          B. BÀI MẪU                C. p = F + s.           D. p = F.s

Câu 4. Đơn vị của áp lực là ?

A. Pa                              B. N/m.                 C. N/m2.                D. N

Câu 5. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 56 N/m2. Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2.

A. m = 1,68 kg.      B. m = 0,168 kg.    C. m = 16,8 kg.      D. m = 168 kg

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời 

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

D

B

D

C

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.

b. Nội dung: GV phát PHT cho HS, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập 

c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS 

d. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát phiếu bài tập cho HS 

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực tác dụng được gọi là áp lực? Tại sao? Chỉ rõ diện tích tiếp xúc trong từng trường hợp đó 

a) Trọng lượng của một em bé đang đứng một chân trên sàn nhà 

b) Trọng lượng của một thùng hàng đang được kéo lên xe tải bằng một tấm ván

c) Trọng lượng của một diễn viên xiếc đang trượt patin trong lòng chảo 

 

Câu 2: Một người trượt Patin có khối lượng 50 kg , đi giày trượt có diện tích tiếp xúc với mặt sàn của mỗi chiếc là 20 cm2  Tính:

a) Áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn.

b) Áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn khi trượt bằng hai chân và khi trượt bằng một chân.

 

Câu 3: Một diễn viên xiếc có khối lượng 65kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.

 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời 

 

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Câu 1: 

a) Trọng lượng của một em bé đang đứng một chân lên sàn nhà được gọi là áp lực, vì trọng lượng có phương vuông góc với mặt sàn. Diện tích tiếp xúc giữa bàn chân em bé với mặt sàn là diện tích mặt bị ép.

b) Trọng lượng của một thùng hàng đang được kéo lên xe tải bằng một tấm ván không được gọi là áp lực, vì phương của trọng lượng của thùng hàng không vuông góc với mặt phẳng của tấm ván. Diện tích tiếp xúc giữa thùng hàng với tấm ván là diện tích mặt bị ép.

c) Khi một diễn viên xiếc đang trượt patin trong lòng chảo, chỉ một trường hợp duy nhất là khi diễn viên đó ở tại vị trí thấp nhất trong lòng chảo thì trọng lượng của diễn viên đó mới được gọi là áp lực. Vì chỉ khi đó phương của trọng lượng mới vuông góc với diện tích mặt bị ép. Diện tích mặt bị ép là diện tích mặt tiếp xúc giữa các bánh xe với mặt lòng chảo.

 

Câu 2: 

a)   Áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn: F = P = 10m = 10. 50 = 500(N)

b)   Áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn khi trượt bằng hai chân:

BÀI MẪU

Áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn khi trượt bằng một chân:

p2 = 2p1 = 2. 125000 = 250000 (Pa)

Câu 3:

Áp lực phân bố đều cho mỗi chân ghế:

BÀI MẪU

Diện tích của mỗi chân ghế là:

S = 10 cm2 = 0,001 m2

Áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn là:

BÀI MẪU

 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.

*Hướng dẫn về nhà:

  • Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
  • Làm các bài tập trong SBT 
  • Tìm hiểu nội dung Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay