Giáo án gộp Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Lịch sử và Địa lí 4 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 4 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD MỞ ĐẦU
Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)
Bài 2: Thiên nhiên và con người ở địa phương em
Bài 3: Lịch sử và văn hoá truyền thống địa phương em
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Bài 4: Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 6: Một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 7: Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở LÀNG QUÊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
BẮC BỘ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Giao tiếp hợp tác: cùng nhau hoàn thành được nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy, cô.
Năng lực riêng:
Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: sử dụng được các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí để thảo luận về một lễ hội ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm.
Tôn trọng những nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về văn hóa vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SHS, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát và miêu tả hình 1, 2 SHS tr.41 (về số lượng và kiến trúc nhà ở, không gian,…) và nêu nhiệm vụ: Sự khác nhau giữa thành thị và nông thôn ở Hà Nội. ![]() - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Hình 1: Đô thị Hà Nội có nhiều nhà cao tầng san sát nhau, có ít cây cối; còn nông thôn Hà Nội thì nhà thưa thớt, có ruộng đồng, có nhiều cây to che bóng mát như cây đa, cây dừa,... + Hình 2 chính là quang cảnh thường thấy ở các làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Ngoài ra, ở làng quê nơi đây còn có cổng làng, đình làng, giếng nước,... - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 10 – Một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đặc điểm đời sống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. b. Cách tiến hành
![]()
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức: + Cổng làng được xây dựng như là biểu tượng cho lịch sử và văn hóa đặc trưng của mỗi làng. Tên làng và những câu đối trang trí ở cổng thể hiện nguồn gốc lịch sử, nếp sống văn hóa của người dân trong làng. + Những cây đa thường được trồng ở đầu làng, cuối hoặc giữa làng hay ở bên cạnh các công trình mang tính tâm linh như đình, đền, chùa. Nó tượng trưng cho sự trường tồn của thời gian, biểu tượng cho lịch sử và niềm tự hào của dân làng. + Đình làng được xem là một trong các biểu tượng đặc trưng nhất cho nét văn hoá làng quê của người dân nông thôn vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Mỗi làng đều có một ngôi đình thờ Thành hoàng, là người có công với làng, với nước. Đồng thời, đình làng cũng là nơi hội họp, nơi tổ chức các lễ hội truyền thống của người dân trong làng. + Bên cạnh đình, chùa, miếu, trong quần thể không gian kiến trúc của làng quê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ, giếng nước hoặc bến nước cũng được xem là chốn tâm linh. Vào ngày cuối tuần hay dịp lễ hội, dân làng thường đến đây đặt lễ cầu may và lấy nước buổi sớm ở giếng đem về thờ cúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các lễ hội tiêu biểu ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được các lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát các hình 7, 8 và nêu nhiệm vụ: Trình bày về các thông tin của lễ hội chùa Hương và hội Lim + Thời gian tổ chức + Ý nghĩa
![]() ![]() - GV gợi ý cho HS kẻ bảng để trả lời câu hỏi. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức
![]() Hội Gióng ![]()
![]() Lễ hội Cổ Loa C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về những lễ hội vùng Đồng bằng Bắc Bộ. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ai nhanh hơn? - GV chia HS cả lớp thành 2 đội (4 HS/đội). Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội xung phong giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng. - GV đọc câu hỏi: Câu 1: Giếng nước thường là nơi A. Cung cấp nước tắm cho dân làng. B. Cung cấp nước sinh hoạt chính cho dân làng. C. Cung cấp nước uống cho dân làng. D. Cung cấp nước ăn cho dân làng. Câu 2. Lễ hội nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ A. Chùa Hương. B. Chợ phiên. C. Lồng Tồng. D. Gian ngủ. Câu 3. Tổ chức lễ hội thể hiện A. Văn hóa giải trí của nhân dân. B. Văn hóa vui chơi của nhân dân. C. Văn hóa thờ cúng của nhân dân. D. Văn hóa tín ngưỡng của nhân dân. Câu 4. Cảnh vật nào sau đây không phải là đặc trưng của làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ A. Giếng nước. B. Cây đa. C. Con sông. D. Cổng làng. Câu 5. Đình làng là nơi A. Thờ Thành hoàng. B. Thờ tổ tiên. C. Thờ cha ông. D. Thờ các cụ. - GV mời các đội xung phong trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. - GV chốt đáp án:
Nhiệm vụ 2. Quang cảnh làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ và lễ hội chùa Hương, chùa Lim. - GV hướng dẫn HS chọn một trong các hoạt động + Mô tả quang cảnh làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Giới thiệu về lễ hội chùa Hương hoặc giới thiệu về hội Lim. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. - GV gợi ý cho HS: + Mô tả quang cảnh làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Làng quê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc Việt Nam. Người dân ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ sống thành từng làng theo quan hệ họ hàng, làng xóm. Phong cảnh quen thuộc ở làng quê thường có cổng làng, cây đa, luỹ tre, giếng nước, chùa, đình làng,... Mỗi làng đều có một ngôi đình thờ Thành hoàng, là nơi hội họp, tổ chức các lễ hội truyền thống của người dân trong làng. + Giới thiệu về thời gian diễn ra, các hoạt động chính và ý nghĩa của lễ hội. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS: Nêu một lễ hội của làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ mà em muốn tham gia? Giải thích lí do vì sao? - GV cho HS thực hiện hoạt động: Em hãy vẽ một bức tranh về cảnh sinh hoạt văn hóa của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ hoặc ở một vùng nông thôn mà em biết. - GV gợi ý cho HS: Vẽ theo ảnh hoặc vẽ theo trí tưởng tượng của em. - GV trình chiếu một số tranh vẽ về làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm vào bài học sau. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Đọc trước Bài 11 – Sông Hồng và văn minh sông Hồng (SHS tr.52). |
……………………………………………………. - HS quan sát hình.
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu vào bài mới.
- HS đọc thông tin và quan sát hình.
- HS trả lời: Làng quê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thưởng có cổng làng, cây đa, lũy tre, giếng nước, đình làng,.. - HS lắng nghe, tiếp thu
- HS đọc thông tin và quan sát hình.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS chia thành các đội chơi.
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chọn một trong các hoạt động.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS thực hành vẽ tranh.
- HS quan sát tranh.
- HS báo cáo sản phẩm
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm