Giáo án gộp Tin học 7 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Tin học 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Tin học 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột (tiết 1)

Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột (tiết 2)

Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán (tiết 1)

Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán (tiết 2+ 3)

Bài 11: Tạo bài trình chiếu (tiết 1)

Bài 11: Tạo bài trình chiếu (tiết 2)

Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu (tiết 1)

Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu (tiết 2)

Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu (tiết 3)

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA

MÁY TÍNH

BÀI 13: THUẬT TOÁN TÌM KIẾM

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

- Giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự, thuật toán tìm kiếm nhị phân.

- Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm trên bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ.

- Giải thích được mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm, nêu được ví dụ minh họa.

- Nêu được ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

  • Năng lực tin học: 

  • Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông
  • Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.

3. Phẩm chất

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chăm chỉ, làm việc khoa học, chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Tin học 7. 

  • 9 thẻ số ghi các số: 26, 14, 24, 18, 15, 21, 19, 25, 12. Các thẻ số có thể dính lên bảng, ví dụ như mảnh giấy dính hay sử dụng nam châm đính trên bảng.

  • Giấy khổ lớn để HS lập bảng mô phỏng thuật toán khi làm việc nhóm.

  • In danh sách lớp (hoặc tổ) có ghi ngày sinh ra giấy A4 để phát cho HS.

  • Mỗi HS chuẩn bị 20 thẻ (nếu không có thẻ thì chuẩn bị sẵn 20 mảnh giấy) để ghi số (ở hoạt động Khám phá), tên tỉnh (ở hoạt động Luyện tập).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 7. 

  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 13. 

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG

  • Tiết 1: phần Khởi động, Khám phá.

  • Tiết 2: phần Luyện tập, Vận dụng.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, tạo hứng thú học tập cho HS trước bài học.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1, đọc nội dung của hoạt động và trả lời.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS nêu được cách tìm một số bằng cách lật lần lượt từng thẻ số theo thứ tự ở Hình 1 SGK tr.71; thực hiện, mô tả được các thao tác thực hiện cách tìm này trên một dãy số cụ thể.

- HS tích cực, hứng thú với bài học mới.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và nêu nhiệm vụ: Có 9 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như Hình 1.

BÀI MẪU

Em hãy trao đổi với bản để thực hiện tìm một số bất kì có trong dãy số ghi trên các thẻ ở Hình 1 hay không.

 

à Gợi ý: 2 cách tìm chính:

+ Cách 1. Lật lần lượt từng thẻ số theo thứ tự cho đến khi tìm thấy hoặc đã lật hết các thẻ mà không tìm thấy.

+ Cách 2. Lật từng thẻ số một cách ngẫu nhiên cho đến khi tìm thấy hoặc đã lật hết các thẻ mà không tìm thấy. (Tuy nhiên, trường hợp có rất nhiều thẻ số mà mỗi lần lật một thẻ số rồi phải úp lại mới được lật thẻ tiếp theo. Điều này sẽ dẫn đến cần thực hiện tìm theo cách 1  để dễ thực hiện, dễ nhớ thẻ đã lật, thẻ chưa lật.

 

- GV ghim thẻ số lên bảng và đánh số thứ tự (như Hình 1 SGK tr.71), gọi HS lên bảng tìm một số.

- GV đảo thứ tự các thẻ số, yêu cầu các HS tìm một số khác(vừa thực hiện vừa nêu thao tác thực hiện), như:

+ Lật thẻ nào?

+ Kiểm tra số trên thẻ có đúng là số cần tìm không?

+ Nếu đúng thì làm gì? Nếu sai thì làm gì?

+ Các thẻ số đã được lật hết chưa?

+ Nếu đã hết thì làm gì? Nếu chưa hết thì làm gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2-3 HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Thông qua hoạt động trên, chúng ta thấy được việc tìm kiếm hợp lí, tuần tự giúp ta tìm kiếm được những con số nhanh chóng hơn. Để việc tìm kiếm trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 13: Thuật toàn tìm kiếm.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thuật toán tìm kiếm tuần tự

a. Mục tiêu: HS giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự; biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự trên bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.71, 72, quan sát Hình 2 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: 

- HS nêu được một số ví dụ về bài toán tìm kiếm trong thực tiễn cuộc sống.

- HS giải thích được thuật toán thông qua sơ đồ khối; điền đúng các bước mô phỏng được hoạt động của thuật toán như Bảng 1.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát)

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc nội dung mục 1.Thuật toán tìm kiếm tuần tự kết hợp quan sát Hình 2 SGK tr.71, 72 và trả lời câu hỏi:  

+ Khái niệm tìm kiếm

+ Em hãy nêu ví dụ về thuật toán tìm kiếm.

+ Em hãy quan sát Hình 2 và mô tả các bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

BÀI MẪU

 

 

 

 

 

* Hoạt động 2: Làm

- GV cho HS nghiên cứu kiến thức vừa học và thực hiện nhiệm vụ của Hoạt động làm SGK tr.72:

1. Các số ghi trên mỗi thẻ Hình 1 lần lượt là: 26, 14, 24, 18, 15, 21, 19, 25, 12.

Em hãy tạo Bảng 1 và điền thông tin của mỗi lần lặp để tìm số 21 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự.

BÀI MẪU

2. Lựa chọn phương án đúng.

Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện:

A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.

B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.

C. Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần.

D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.

* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK tr.72

- GV gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK tr.72:

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân, đọc nội dung mục 1.Thuật toán tìm kiếm tuần tự kết hợp quan sát Hình 2 SGK tr.71, 72 và trả lời câu hỏi.

HS nghiên cứu kiến thức vừa học và thực hiện nhiệm vụ của Hoạt động làm SGK tr.72.

- HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK tr.72.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về:

+ Khái niệm tìm kiếm

+ Em hãy nêu ví dụ về thuật toán tìm kiếm.

+ Em hãy quan sát Hình 2 và mô tả các bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

- GV mời HS thực hiện nhiệm vụ của Hoạt động làm SGK tr.72

- GV mời HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK tr.72.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự

* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát)

- Tìm kiếm: là việc con người thường xuyền phải thực hiện trong đời sống thực tiễn.

- Ví dụ: Tìm số điện thoại trong danh bạ để biết người gọi đến, tìm bạn sinh cùng tháng với em trong danh sách lớp, tìm một bạn trong bức ảnh chụp tập thể lớp,…

- Từ Hình 2, các bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự:

+ Bắt đầu

+ Đầu vào: Dãy thẻ số, số cần tìm 

+ Lật thẻ thứ nhất

+ Kiểm tra: Số trên thẻ có đúng là số cần tìm không? 

  • Đúng → Đầu ra: thông báo vị trí tìm thấy → Kết thúc.

  • Sai → Kiểm tra: tất cả các thẻ số đã được lật? 

  • Đúng → Đầu ra: thông báo không tìm thấy → Kết thúc.

  • Sai → Lập thẻ tiếp theo → Kiểm tra số trên thẻ có phải là số cầm tìm không? (thực hiện lặp đi lặp lại

* Hoạt động 2: Làm

1. 

BÀI MẪU

2. B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK tr.72

Hoạt động 2: Thuật toán tìm kiếm nhị phân

a. Mục tiêu: 

- HS giải thích được thuật toán tìm kiếm nhị phân; biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân trên bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ.

- HS giải thích được mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm, nêu được ví dụ minh họa.

- HS nêu được ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS quan sát hình, đọc thông tin SGK tr.72, 73, 74 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: 

- HS giải thích được trình tự thực hiện các bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân thông qua sơ đồ khối. Thực hiện được mô phỏng thuật toán trên bộ dữ liệu nhỏ.

- HS nêu được sắp xếp sẽ giúp tìm kiếm nhanh hơn.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát)

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhóm, quan sát Hình 3, 4 và các hình liên quan, đọc nội dung mục 2. Thuật toán tìm kiếm nhị phân SGK tr.72, 73, 74 và trả lời câu hỏi: 

+ Em hãy so sánh dãy số ở Hình 3 SGK tr.71 với dãy số dãy số của Hoạt động làm ở mục 1?

BÀI MẪU

+ Em hãy quan sát Hình 4 và phát biểu mô tả hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân.

BÀI MẪU

- GV lưu ý cho HS:

+ Thẻ số ở giữa dãy có số thứ tự là phần nguyên của phép chia

(Số lượng thẻ của dãy + 1) : 2.

+ Khi dãy chỉ còn một thẻ số thì nửa trước (nửa sau) là dãy rỗng (dãy không có thẻ số nào)

- GV ghim thẻ số (đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm) lên bảng và đánh số thứ tự như Hình 3 SGK tr.71, gọi HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ: Em hãy đối chiếu với Hình 4 SGK tr.73 và giải thích, trình tự của thao tác được thực hiện.

BÀI MẪU

* Hoạt động 2: Làm

- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ của Hoạt động làm SGK tr.73: Em và bạn hãy thực hiện trò chơi mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân theo hướng dẫn sau:

a) Chuẩn bị 10 thẻ, mỗi thẻ ghi một số khác nhau. Sắp xếp các thẻ số thành một dãy trên mặt bàn theo thứ tự giá trị tăng dần của số ghi trên thẻ. Đặt úp mặt ghi số để không nhìn thấy số ghi trên các thẻ.

b) Em đề nghị bạn thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số do em đưa ra.

c) Hoán đổi vai trò, em thực hiện tìm kiếm theo đề nghị của bạn.

 

* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK tr.74

- GV gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK tr.74:

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhóm, quan sát Hình 3, 4 và các hình liên quan, đọc nội dung mục 2. Thuật toán tìm kiếm nhị phân SGK tr.72, 73, 74 và trả lời câu hỏi.

- HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ: Em hãy đối chiếu với Hình 4 SGK tr.73 và giải thích, trình tự của thao tác được thực hiện.

- HS làm việc theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ của Hoạt động làm SGK tr.74.

- HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK tr.74.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về các câu hỏi liên quan đến thuật toán tìm kiếm nhị phân.

- GV mời HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK tr.74.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét và kết luận.

GV chuyển sang nội dung mới.

2. Thuật toán tìm kiếm nhị phân

* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát)

- Dãy số ở Hình 3 SGK tr.71 chĩnh là dãy số ở bài tập 1 của Hoạt động làm ở mục 1 SGK tr,71 nhưng đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

- Các bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân (áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp):

+ Bước 1. So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần tử giữa dãy đang xét.

+ Bước 2. Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc.

+ Bước 3. Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét dãy ở nửa sau.

+ Bước 4. Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại Bước 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 2: Làm

HS làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành nhiệm vụ ở hoạt động này tươn tự như mô phỏng tìm số 21 trong dãy thẻ số ở Hình 3 SGK tr.71.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK tr.74

 

 

TIẾT 2

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm, phát biểu thảo luận để hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong SGK. 

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.75.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu trả lời đúng với yêu cầu của bài tập.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát danh sách lớp (hoặc tổ) cho các nhóm HS. GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, lập Bảng 2 SGK tr.75 và điền kết quả làm việc vào nhóm: 

Bài tập 1. Hãy sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm trong lớp em có bạn cùng tháng sinh với em hay không. Có thể sử dụng danh sách lớp có ghi thông tin ngày sinh hoặc hỏi trực tiếp. Lập Bảng 2 vào vở và ghi kết quả thực hiện (dòng 1 là ví dụ minh họa).

BÀI MẪU

à Gợi ý:

+ GV yêu cầu HS tìm lần lượt từng bản trong danh sách (bạn đầu tiên) và ghi kết quả vào bảng (nếu danh sách quá dài thì không cần làm hết danh sách).

+ GV mời 2-3 HS kể tên bạn có cùng tháng sinh với mình.

 

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để thực hiện bài 2 SGK tr.75:

Bài tập 2. Bảng 3 là danh sách hai số đầu biển số xe của một số tỉnh (tên tỉnh đã được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái).

a) Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra tỉnh có hai số đầu của biển số xe là 25. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp.

b) Áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm hai số xe của tinhe Lai Châu. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp.

c) Số lần lặp em thực hiện ở câu a ít hơn hay ở câu b ít hơn? Tại sao?

d) Có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra tỉnh khi biết hai số đầu của biển số xe của tỉnh đó hay không? Tại sao?

BÀI MẪU

 

à Gợi ý:

a) GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Em thực hiện tìm số 25 ở cột nào?

+ Các số ở cột đó đã được sắp xếp chưa?

+ Em thực hiện tìm kiếm như thế nào?

b) GV hướng dẫn HS ghi mỗi tên tỉnh vào một mặt của một mảnh giấy; sắp xếp theo thứ tự a, b, c ở Bảng 3 SGK tr.75 (đặp úp mảnh giấy để không nhìn thấy tên tỉnh). HS nêu yêu cầu cho bạn tìm tên một tỉnh nào đó theo thuật toán tìm kiếm nhị phân (hoán đổi vai trò).

c) GV cho HS trao đổi, phát biểu nêu được số lần lặp ở câu b) ít hơn vì danh sách tên tỉnh đã được sắp xếp nên có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm.

d) GV yêu cầu HS trao đổi, phát biểu: Không thể áp dụng thuật toán tìm nhị phân để tìm ra tỉnh khi biết hai số đầu của biển số xe của tính đó vì danh sách hai số đầu của biển số xe chưa được sắp xếp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS thực hành trước lớp.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.

b. Nội dung: GV nêu yêu cầu, HS thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS giải thích được lí do thực hiện tìm từ điển như vậy.

- HS xác định ngày, tháng ính của nhau dựa vào câu hỏi trả lời đúng/sai.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu:

1. Em tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển theo cách nào? Tại sao em dùng cách đó?

2. Hãy vận dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để xác định một bản trong lớp được sinh vào ngày nào trong tháng với không quá 5 câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Tương tự, để xác định một bạn được sinh vào tháng nào trong năm thì em cần dùng nhiều nhất bao nhiêu câu hỏi Đúng/Sai.

 

à Gợi ý:

1. HS có thể nêu nhiều cách tìm kiếm khác nhau, giải thích lý do thực hiện tìm từ trong từ điển như vậy. GV hướng dẫn để HS biết từ trong từ điển được sắp xếp theo thứ tự a, b, c → áp dụng tìm kiếm nhị phân để tìm kiếm nhanh hơn.

2. 

+ GV gợi ý để HS nhận thấy xác định ngày sinh là tìm một số trong dãy số đã được sắp xếp từ 1 đến 31; xác định tháng sinh là tìm một số trong dãy số đã được sắp xếp từ 1 đến 12. Do vậy, có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để xác định ngày sinh, tháng sinh của một bạn.

+ GV cho HS làm việc nhóm sử dụng câu hỏi trả lời đúng/sai để xác định ngày, tháng sinh của nhau.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào kiến thức đã học và thực hành. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS thuyết trình về bài làm của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. 

 

E. HƯỚNG DẪN V NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 14: Thuật toán sắp xếp. 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Giáo án tin học 7 chân trời bài 1: thiết bị vào và thiết bị ra ( tiết 1)
Giáo án tin học 7 chân trời bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án tin học 7 chân trời bài: Đề kiểm tra giữa kì I (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu (tiết 3)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án điện tử bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án điện tử bài 5: Mạng xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay