Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần sinh học bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Giáo án bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật sách KHTN 7 cánh diều - Phần sinh học. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 7 cánh diều - Phần sinh học. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần sinh học bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào hình vẽ vòng đời của một động vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vật đó.
  • Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số động vật.
  • Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở động vật trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật bằng cách sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường).
  • Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học mà GV yêu cầu để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực khoa học tự nhiên:
  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được nơi diễn ra sinh trưởng ở động vật; Nêu được các giai đoạn chính của quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Vẽ được vòng đời của một động vật, trình bày được quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật đó.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân tích được một số biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi.
  1. Phẩm chất
  • Có tinh thần chuẩn bị bài trước ở nhà.
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm, thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về sinh trưởng và phát triển ở động vật.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
  • Dạy học theo nhóm cặp đôi.
  • Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
  • Dạy học trực quan.
  • Kĩ thuật Think – Pair - Share.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 7, Giáo án.
  • Một số tranh, ảnh, video liên quan đến bài học (nếu có).
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 7
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  3. Mục tiêu:

- Kích thích sự tò mò của HS dựa trên vốn hiểu biết về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.

- Góp phần hình thành và phát triển các biểu hiện của phẩm chất, năng lực.

  1. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu bài học (SGK tr.144) để HS thảo luận.
  2. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS về sự sinh trưởng và phát triển của chó.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK (tr.144), thảo luận câu hỏi mở đầu bài học: Quan sát hình 31.1, cho biết dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở chó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ, trao đổi ý kiến với với bạn để đưa ra dự đoán cho câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong chia sẻ ý kiến của mình.

- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).

* Gợi ý:

- Dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng của chó: tăng chiều cao, tăng kích thước và khối lượng cơ thể.

+ Chó con được vừa được sinh ra chưa biết mở mắt, đi lại còn khó khăn, hay bị té ngã.

+ Sau một thời gian thì sẽ biết mở mắt, đi đứng vững vàng hơn. Từ việc chỉ bú sữa mẹ thì nay sẽ có thể ăn cơm, ăn thức ăn, và gặm xương. Cơ thể sẽ cao lớn hơn.

- Dấu hiệu nhận biết sự phát triển của con chó: Các cơ quan phát triển hơn, nhất là cơ quan sinh dục lớn và hoàn thiện hơn, chó phát triển tuyến sữa, chó mang thai và sinh con.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV tuyên dương tinh thần tích cực xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học mới: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Đến bài hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu sinh trưởng và phát triển ở động vật.  Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật.

  1. Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ vòng đời của một động vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vật đó.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và trả lời các CH 1,2 trang 144 SGK.

+         CH1: Quan sát hình 31.1 và 31.2

a. Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình

b. Nhận xét về hình thái cơ thể của con non giống hay khác so với cơ thể mẹ sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng ở mỗi loại động vật đó.

  

+         CH2: Quan sát hình 31.1 và 31.2 trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật trong hình.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm những giai đoạn chính nào?

+ Nêu sự khác biệt về giai đoạn phôi giữa động vật đẻ con và động vật đẻ trứng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi với bạn ngồi cạnh, thảo luận câu hỏi GV yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện một vài nhóm trả lời, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS.

- Đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

=> Kết luận:

- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.

- Con non sinh ra có thể có hình thái giống hoặc không giống con mẹ.

I. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật.

a) Mô tả vòng đời của:

+ Chó: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong tử cung của con chó mẹ → Con non được sinh ra → Con non sinh trưởng, phát triển về thể chất (tăng cân nặng,chiều cao…) → Con trưởng thành có khả năng sinh sản (chia làm giống đực và giống cái)→ Khi có sự giao phối giữa giống đực và giống cái, giống cái thụ thai mang bầu và sinh ra con non.

+ Gà: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Gà con chui ra khỏi trứng → Gà con sinh trưởng phát triển về thể chất → Gà trưởng thành có khả năng sinh sản (gà trống, gà mái)→Khi có sự giao phối với gà trống, gà mái thụ thai và đẻ trứng.

+ Ếch: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Phát triển thành nòng nọc (hình thái khác với con ếch trưởng thành) → Từ nòng nọc chưa chân thành nòng nọc có chân → Ếch con (có đuôi) → Ếch trưởng thành (mất đuôi) → Khi giao phối với ếch đực, ếch cái thụ thai và đẻ trứng.

+ Muỗi: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Ấu trùng sống trong nước (hình thái khác với con muỗi trưởng thành) → Phát triển thành hình thái mới là bọ gây sống trong nước → Phát triển thành con muỗi trưởng thành sống trên cạn → Muỗi cái đẻ trứng.

b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non so với cơ thể mẹ:

+ Ở chó và gà thì hình thái cơ thể của con non giống với con mẹ sau khi sinh ra.

+ Ở ếch và muỗi thì hình thái cơ thể của con non khác hoàn toàn với con mẹ sau khi nở ra từ trứng.

- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

+ Giai đoạn phôi:

+ Giai đoạn hậu phôi: diễn ra sau khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.

- Sự khác biệt về giai đoạn phôi giữa động vật đẻ con và động vật đẻ trứng:

+ Ở động vật đẻ trứng, giai đoạn phôi diễn ra ở trong trứng đã được thụ tinh.

+ Ở động vật đẻ con, giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 600k/học kì - 650k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giáo án KHTN 7 cánh diều bài 1: Nguyên tử
Giáo án KHTN 7 cánh diều bài 2: Nguyên tố hóa học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: VẬT SỐNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: VẬT SỐNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần sinh học bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 10: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay