Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giáo án bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 5: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.
- Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản,...).
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
- Lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Lược đồ một số nhà máy thủy điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Hình 1: Người Tày. + Hình 2: Người Mường. + Hình 3: Người Thái. + Hình 4: Người Dao. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 5 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: Mô tả được đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 và hoàn thành phiếu học tập:
- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp về phiếu học tập. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020 là hơn 14 triệu người. + Mật độ dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,... + Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hóa của vùng. + Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư của vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
- GV giải thích cho HS: Mật độ dân số là số người dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). - GV hướng dẫn HS đọc chú giải, từng màu tương ứng với một cấp mật độ dân số khác nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số cách thức khai thác tự nhiên a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được một số cách thức khai thác tự nhiên. - Nêu được ý nghĩa các cách thức khai thác tự nhiên. b. Cách tiến hành
|
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức đủ cả năm