Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Giáo án bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ sách Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư.
  • Mô tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống (trồng lúa nước, nghề thủ công,…) ở Đồng bằng Bắc Bộ. Mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong trị thủy.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và mô tả một số hoạt động sản xuất, một hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng.
  • Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc giải thích sự phân bố dân cư ở vùng.
  • Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước thông qua việc trân trọng các hoạt động sản xuất truyền thống của quê hương.
  • Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
  • Lược đồ mật độ dân số theo tỉnh/thành phố vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020.
  • Hình ảnh, video về dân cư, hoạt động trồng lúa nước, một số nghề thủ công truyền thống, đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ trong SGK.

                                  “Hạt gạo làng ta

                                    Có vị phù sa

                                   Của sông Kinh Thầy”

(Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta, in trong Góc sân và khoảng trời, NXB Kim Đồng, 2017)

 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn thơ giúp em liên tưởng đến hoạt động sản xuất nào ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá: Đoạn thơ giúp liên tưởng đến hoạt động sản xuất lúa gạo ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 9Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết một số dân tộc trong vùng.

- Biết một số hoạt động sản xuất truyền thống.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục (SGK tr41).

- GV nêu yêu cầu: Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về một số dân tộc ở vùng.

Người Mường

Người Tày

Người Nùng

Người Dao đỏ

 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV yêu cầu HS quan sát thông tin (SGK tr41) và hình 2, thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhận xét sự phân bố dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

+ Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.

- Gợi ý: GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ bằng những câu hỏi gợi mở:

+ Tỉnh/thành phố nào có mật độ dân số cao nhất/thấp nhất?

+ Mật độ dân số là bao nhiêu?


- GV cho HS quan sát hình 1 và chiếu hình ảnh về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Hình 1

                  Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.

- GV yêu cầu giải thích: Vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước?

- Gợi ý: Vì đây là vùng có địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, đất đa màu mỡ thuận lợi cho giao lưu, sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất truyền thống

 

 

 

 

- HS đọc đoạn thơ.

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thông tin.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo cặp đôi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Khi đặt: 

  • Giáo án word: nhận luôn giáo án kì 1 + 1/2 kì 2
  • Giáo án Powerpoint: Nhận luôn giáo án kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại sẽ được cập nhật liên tục đến 30/01 là có đủ cả năm

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 200k/học kì - 250k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, Địa lý & lịch sử thì phí là:

  • 1400k/học kì - 1600k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TÂY NGUYÊN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. NAM BỘ

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay