Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung

Giáo án Bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung sách Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của LS&ĐL 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
  • Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
  • Nếu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muỗi, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,...).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số bãi biển, cảng biển; nêu một số hoạt động kinh tế ở vùng Duyên hải miền Trung.
  • Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc bảng thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng.
  • Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
  • Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung
  • Phiếu học tập.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS đọc thông tin khởi động và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết hoạt động kinh tế biển nào được tác giả nhắc đến trong đoạn thơ.

Làng tôi ở vốn nghề chài lưới:

Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

(Tế Hanh, Quê hương, in trong Hoa Niên, NXB Hội nhà văn, 1992)

- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 16 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: Mô tả được đặc điểm dân cư vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và quan sát các hình từ 1 đến 5, làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi sau đây:

+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung.

+ Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ.

- GV có thể hướng dẫn HS khai thác các hình từ 3 đến 5 và đặt các câu hỏi gợi mở:

+ Hình ảnh thể hiện những nội dung gì?

+ Những vật dụng nào xuất hiện trên hình?

- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và chốt kiến thức:

+ Một số dân tộc sinh sống ở vùng là Kinh, Chăm, Thái, Mường, Bru-Vân Kiều,...

+ Một số vật dụng gắn với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng: tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới đánh cá, bổ cào, thúng...

- GV tổ chức cho HS đọc mục Em có biết để mở rộng kiến thức về thuyền thúng – một vật dụng gắn bó với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.

- GV cung cấp thêm hình ảnh, video về một số hoạt động sản xuất như làm muối, đánh bắt cá để HS quan sát và có thêm thông tin để thực hiện nhiệm vụ thứ 2.

https://www.youtube.com/watch?v=k_Y7r1-BRR8

- GV mời 1 – 2 HS trả lời nhiệm vụ 2: Giải thích vì sao vùng Duyên hải miền Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế biển.

- GV chốt đáp án: Vì vùng Duyên hải miền Trung có đường bờ biển kéo dài khoảng 1900km và vùng biển rộng với nhiều đảo, tạo điều kiện để phát triển nhiều hoạt động kinh tế biển. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế biển

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được một số hoạt động kinh tế biển.

- Nêu được điều kiện thuận lợi làm kinh tế biển.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát các hình 6, 7 và hoàn thành các nhiệm vụ sau:

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

- HS lên trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Khi đặt: 

  • Giáo án word: nhận luôn giáo án kì 1 + 1/2 kì 2
  • Giáo án Powerpoint: Nhận luôn giáo án kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại sẽ được cập nhật liên tục đến 30/01 là có đủ cả năm

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 200k/học kì - 250k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, Địa lý & lịch sử thì phí là:

  • 1400k/học kì - 1600k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TÂY NGUYÊN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. NAM BỘ

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay