Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1

Bài giảng PPT khtn (vật lí) 6 kết nối tri thức Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - phiên bản V1. Mặc dù bài giảng trước đó được đánh giá cao. Nhưng đây là bản nâng cấp, bổ sung thêm. Hứa hẹn sẽ mang đến một bài giảng tuyệt vời hơn. Bài giảng ppt, giáo án powerpoint hay giáo án điện tử chất lượng.

Xem: => Giáo án vật lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1
Giáo án ppt KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - v1

BÀI 4: SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

1. Lý thuyết

- Kính hiển vi quang học là dụng cụ dùng để quan sát các vật rất nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được, phóng to ảnh của vật từ khoảng 40 lần lên đến khoảng 3000 lần tùy loại kính. 

Các bộ phận chính của kính hiển vi:

Bộ phậnChức năng
Thị kính Nơi mắt nhìn vào, phóng đại lần cuối
Vật kính Gần mẫu vật, có nhiều mức phóng đại (ví dụ ×10, ×40, ×100)
Đĩa quayGắn vật kính, cho phép chọn vật kính phù hợp
Ốc điều chỉnh thô (Ốc lớn)Dùng để đưa vật kính gần hoặc xa tiêu bản một cách nhanh, gần đến vị trí ban đầu để quan sát
Ốc điều chỉnh tinh (Ốc nhỏ)Dùng để lấy nét rõ ảnh, chỉnh nhẹ cho hình ảnh sắc hơn
Bàn kính và kẹp giữ tiêu bảnNơi đặt mẫu vật (tiêu bản), giữ cố định khi quan sát
Đèn chiếu sáng / nguồn sángChiếu sáng mẫu từ dưới lên hoặc bên cạnh để mẫu rõ hơn
Thân kính và chân đếĐỡ toàn bộ bộ phận kính, giữ ổn định khi quan sát. 

Bảo quản kính hiển vi quang học

Các quy tắc bảo quản để kính sử dụng lâu dài và hiệu quả: 

- Khi di chuyển kính, sử dụng hai tay: một tay cầm thân kính, một tay đỡ chân đế.

- Đặt kính lên mặt phẳng ổn định, tránh rung lắc.

- Không để tay ướt hay dính bụi lên các bộ phận kính (vật kính, thị kính).

- Lau thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi sử dụng.

- Khi không sử dụng, đậy nắp hoặc bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mạnh chiếu trực tiếp.

2. Bài tập

Bài tập 1: Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất:

  1. Kính hiển vi quang học có thể phóng to vật quan sát tối thiểu là khoảng:
    A. 5 lần
    B. 20 lần
    C. 40 lần
    D. 100 lần
  2. Bộ phận nào giúp lấy nét ảnh rõ khi đã gần ảnh bằng ốc thô?
    A. Ốc nhỏ (tinh)
    B. Thị kính
    C. Vật kính
    D. Đĩa quay
  3. Khi quan sát tế bào lá cây, bước nào là bước cuối cùng để ảnh rõ nhất?
    A. Đặt tiêu bản lên bàn kính
    B. Điều chỉnh ánh sáng
    C. Vặn ốc thô trước, rồi vặn ốc tinh từ từ cho rõ nhất
    D. Chọn vật kính lớn nhất ngay từ đầu
  4. Vì sao phải đặt tiêu bản cố định bằng kẹp khi sử dụng kính hiển vi?
    A. Để mẫu không rơi ra
    B. Để giữ mẫu không bị di chuyển → ảnh không bị rung, mờ
    C. Để đèn chiếu sáng được ổn định
    D. Vì thị kính yêu cầu mẫu cố định
  5. Việc nào sau đây không đúng trong bảo quản kính hiển vi?
    A. Cầm thân kính & đỡ chân khi di chuyển
    B. Lau vật kính bằng giấy chuyên dụng
    C. Để kính ướt sau khi dùng rồi cất đi ngay
    D. Đặt kính trên nơi phẳng, ổn định

Bài tập 2: Em hãy kể tên và giải thích chức năng của 3 bộ phận chính của kính hiển vi (thị kính, vật kính, ốc lấy nét tinh).

Gợi ý đáp án

- Thị kính: phần mắt nhìn vào, phóng đại hình ảnh mà vật kính tạo ra.

- Vật kính: phần gần mẫu vật, có nhiệm vụ phóng đại chính và quyết định độ phóng đại ban đầu.

- Ốc lấy nét tinh: giúp chỉnh ảnh cho thật sắc nét khi ảnh gần đạt rõ bằng ốc thô.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bài giảng ppt Vật lí 6 kết nối tri thức - v1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay