Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4. SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là:
- 500 lần.
- 1000 lần.
- 2000 lần.
- 3000 lần.
Câu 2. Cấu tạo kính hiển vi quang học bao gồm bao nhiêu hệ thống?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 3. Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi gồm:
- Vật kính, thị kính.
- Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
- Đèn, gương, màn chắn sáng.
- Ốc to, ốc nhỏ.
Câu 4. Hệ thống chiếu sáng của kính hiển vi gồm:
- Vật kính, thị kính.
- Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
- Đèn, gương, màn chắn sáng.
- Ốc to, ốc nhỏ.
Câu 5. Hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống kính gồm:
- Vật kính, thị kính.
- Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
- Đèn, gương, màn chắn sáng.
- Ốc to, ốc nhỏ.
Câu 6. Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta cần phải làm gì?
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.
- Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.
- Đưa mắt ra xa thị kính.
- Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 7. Vật nào dưới đây chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi?
- Nấm tai mèo.
- Virus.
- Rêu.
- Con muỗi.
Câu 8. Kính hiển vi không dùng để quan sát vật nào dưới đây?
- Tế bào của lá.
- Virus corona.
- Vi sinh vật.
- Con kiến.
Câu 9. Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phận nào?
- Vật kính.
- Thị kính.
- Bàn kính.
- Giá đỡ.
Câu 10. Cách nào sau đây là cách nên thực hiện để bảo quản kính hiển vi?
- Khi di chuyển kính hiển vi, một tay cầm vào thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính.
- Không được để tay ướt hay bẩn lên kính hiển vi.
- Lau thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng.
- Cả 3 phương án trên.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
C |
B |
C |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
B |
D |
A |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi gồm:
- Vật kính.
- Thị kính.
- Vật kính và thị kính.
- Vật kính, thị kính và nguồn sáng.
Câu 2. Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên:
- Bàn kính.
- Vật kính.
- Thị kính.
- Giá đỡ.
Câu 3. Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua:
- Chân kính.
- Vật kính.
- Thị kính.
- Giá đỡ.
Câu 4. Có bao nhiêu bước khi sử dụng kính hiển vi?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 5. Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào?
- Vật kính.
- Thị kính.
- Bàn kính.
- Giá đỡ.
Câu 6. Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
- Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 7. Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát:
- Khoảng từ 3 đến 20 lần.
- Khoảng từ 40 đến 3000 lần.
- Khoảng từ 10 đến 1000 lần.
- Khoảng từ 5 đến 2000 lần.
Câu 8. Hãy sắp xếp các bước sau đây sao cho có thể sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vật rõ nét.
(1) Chọn vật thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát.
(2) Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần quan sát vào tiêu bản (cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản).
(3) Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy mẫu vật thật rõ nét.
(4) Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính.
(5) Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ đến khi nhìn thấy mẫu vật cần quan sát.
- (1), (2), (3), (4), (5)
- (1), (4), (3), (5), (2)
- (1), (4), (2), (5), (3)
- (4), (1), (2), (3), (5)
Câu 9. Vật dụng nào sau đây có thể coi giống như kính hiển vi quang học?
- Ti vi.
- Kính cận.
- Kính lão.
- Máy ảnh.
Câu 10. Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
- Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
- Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
- Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
- Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
A |
C |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
B |
C |
D |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu các bước để bảo quản kính hiển vi quang học?
Câu 2 ( 4 điểm). Được biết khi quan sát một số vật mẫu, người ta thường nhỏ một giọt nước cất lên lam kính, sau đó đặt mẫu vật lên giọt nước rồi dùng lamen đậy lại. Hãy tìm hiểu và giải thích việc làm này.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Để bảo quản kính hiển vi quang học, cần phải: - Khi di chuyển kính hiển vi, một tay cầm vào thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính. - Không được để tay ướt hay bẩn lên kính hiển vi. - Lau thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Lamen có tác dụng làm phẳng giọt nước và mẫu vật, cho phép người ta quan sát tập trung hình ảnh với độ phóng đại cao, rất gần với vật mẫu. Ngoài ra lamen còn có tác dụng bảo vệ vật kính không chạm vào giọt nước. |
4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Tế bào thịt quả cà chua có đường kính khoảng 0,55 mm. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua thì chọn kính hiển vi có độ phóng to nào dưới đây là phù hợp?
Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao khi di chuyển kính hiển vi phải dùng cả hai tay, một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính và không được để tay ướt hay bẩn lên mặt kính?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Nếu sử dụng kính hiển vi có độ phóng to là 40 lần thì ta có hình ảnh đường kính tế bào thịt quả cà chua có đường kính là: 40 x 0,55 = 22mm = 2,2 cm - Nếu sử dụng kính hiển vi có độ phóng to là 400 lần thì ta có hình ảnh đường kính tế bào thịt quả cà chua có đường kính là: 400 x 0,55 = 220mm = 22 cm - Nếu sử dụng kính hiển vi có độ phóng to là 1000 lần thì ta có hình ảnh đường kính tế bào thịt quả cà chua có đường kính là: 1000 x 0,55 = 550mm = 55cm - Nếu sử dụng kính hiển vi có độ phóng to là 3000 lần thì ta có hình ảnh đường kính tế bào thịt quả cà chua có đường kính là: 3000 x 0,55 = 1650mm = 165 cm => Qua các kết quả trên, ta thấy sử dụng kính hiển vi có độ phóng to là 40 lần để quan sát tế bào thịt quả cà chua là phù hợp nhất. |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Khi di chuyển kính hiển vi phải dùng cả hai tay, một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính để tránh làm rơi vỡ. - Không được để tay ướt hay bẩn lên mặt kính để tránh làm mờ kính. |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi gồm có:
- Vật kính, thị kính.
- Đèn, gương, màn chắn sáng.
- Ốc to và ốc nhỏ.
- Chân kính, thân kính
Câu 2: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào cần sử dụng kính hiển vi quang học, trường hợp nào không cần?
- Quan sát tế bào động vật
- Quan sát các mô tế bào
- Quan sát vi khuẩn
- Quan sát xe cộ đi lại
Câu 3: Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên
- Vật kính
- Thị kính
- Bàn kính
- Giá đỡ
Câu 4: Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
- Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
- Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn
- Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Để quan sát được ảnh của vật qua kính hiển vi, chúng ta phải làm gì?
Câu 2: Nêu cách sử dụng kính hiển vi quang học?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
D |
C |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Để quan sát được ảnh của vật qua kính hiển vi, ta cần: - Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ và to nhất của mắt. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Các bước để sử dụng kính hiển vi quang học: - Bước 1: Chọn vật thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát. - Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính. - Bước 3: Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần quan sát vào tiêu bản (cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản). - Bước 4: Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ đến khi nhìn thấy mẫu vật cần quan sát. - Bước 5: Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy mẫu vật thật rõ nét. |
3 điểm
|
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hệ thống giá đỡ của kinh hiển vi gồm có?
- Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
- Bàn kính, kẹp giữ mẫu.
- Vật kính, thị kính
- Bàn kính,thị kính
Câu 2: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào cần sử dụng kính hiển vi quang học, trường hợp nào cần?
- Quan sát máy tính học bài
- Quan sát ti vi
- Quan sát vi khuẩn
- Quan sát xe cộ đi lại
Câu 3: Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua
- Vật kính
- Thị kính
- Bàn kính
- Giá đỡ
Câu 4: Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
- Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
- Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
- Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Để quan sát gân của một lá cây ta có thể dùng kính lúp. Tuy nhiên, để quan sát tế bào của chiếc lá này, thì ta phải làm thế nào?
Câu 2. Nêu cấu tạo của kính hiển vi?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
B |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Để quan sát tế bào của chiếc lá, ta cần phải dùng kính hiển vi quang học vì kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật khoảng 40 lần đến 3000 lần, giúp ta quan sát rõ tế bào của chiếc lá. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Hệ thống phóng đại:gồm vật kính, thị kính. - Hệ thống chiếu sáng: gồm đèn, gương, màn chắn sáng. - Hệ thống điều chỉnh: gồm ốc to và ốc nhỏ. - Hệ thống giá đỡ: gồm chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu. |
3 điểm |