Kênh giáo viên » Toán 3 » Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo

Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn toán lớp 3 kì 1 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 2345. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

TÌM SỐ BỊ CHIA, TÌM SỐ CHIA

(1 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Tìm số bị chia, số chia bằng cách: dựa vào quan hệ nhân chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc.
  • Vận dụng vào giải toán đơn giản.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
  • Năng lực toán học:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Giao tiếp toán học.
  • Mô hình hóa toán học.
  1. Tích hợp và phẩm chất
  • Tích hợp: toán học và cuộc sống.
  • Phẩm chất: chăm chỉ.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK.
  • 12 khối lập phương.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 CTST.
  • 6 khối lập phương

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kết bạn”.

- GV hướng dẫn HS luật chơi:

+ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi HS trong đội viết một phép tính vào bảng con.

·        Đội A: viết phép nhân 2.

·        Đội B: viết phép chia 2.

+ Theo hiệu lệnh của GV, các em đội A kết hợp với các em đội B tương ứng.

+ Nhóm nào kết xong trước nhất đứng lên trước lớp, nhóm đó là nhóm thắng cuộc.

- GV che số, vấn đáp và vẽ mũi tên.

+ Tay che số mấy?

+ Đọc phép tính để tìm 12.

+ Vẽ mũi tên.

+ Tay che số mấy?

+ Đọc phép tính để tìm 6.

+ Vẽ mũi tên.

- GV nhận xét, đánh giá HS khi tham gia vào trò chơi.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay, chúng ta sẽ học về tìm số bị chia, số chia bằng cách: dựa vào quan hệ nhân chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc, cũng như vận dụng vào giải toán đơn giản. Chúng ta cùng vào bài Tìm số bị chia, tìm số chia.

B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị chia

a. Mục tiêu: HS nắm được cách tìm số bị chia trong phép chia.

b. Cách tiến hành

- GV vừa vấn đáp, vừa viết:

- GV hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời:

+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia?

+ Đã làm như thế nào?

+ 2 và 6 lần lượt lượt có tên gọi là gì trong phép chia?

+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

 

- GV yêu cầu HS nói lặp lại nhiều lần.

Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số chia

a. Mục tiêu: HS nắm được cách tìm số chia trong phép chia.

b. Cách tiến hành

- GV vừa vấn đáp, vừa viết:

 

 

 

- GV hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời:

+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia?

+ Đã làm như thế nào?

+ 12 và 2 lần lượt lượt có tên gọi là gì trong phép chia?

+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

 

 

- GV yêu cầu HS nói lặp lại nhiều lần.

Hoạt động 3: Thực hành

a. Mục tiêu: HS tìm được số bị chia và số chia trong phép chia.

b. Cách tiến hành

Bài tập 1: Tìm số bị chia

- GV hướng dẫn HS tự đọc yêu cầu Bài tập 1.

1. Tìm số bị chia

a) ? : 8 = 2

b) ? : 9 = 5.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi, tự tìm hiểu và thực hiện.

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày cách làm và kết quả. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2: Tìm số chia

- GV hướng dẫn HS tự đọc yêu cầu Bài tập 2.

1. Tìm số bị chia

a) 18 : ? = 2

b) 25 : ? = 5.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi, tự tìm hiểu và thực hiện.

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày cách làm và kết quả. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố, kiến thức đã học, tìm được số bị chia, số chia và thương của phép toán.

b. Cách tiến hành

Bài tập 1: Số

- GV yêu cầu HS tự đọc yêu cầu Bài tập 1.

1. Số?

Các bạn học sinh xếp thành hàng

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và tự hoàn thành bài tập.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày cách làm và kết quả. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

* CỦNG CỐ

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.

+ GV hướng dẫn HS cách chơi:

Ví dụ:

HS A: Đố bạn, đố bạn?

Cả lớp: Đố gì? Đố gì?

HS A: Mấy chia 5 bằng 2? Mời bạn B.

HS B: 2 x 5 = 10; vậy 10 : 5 = 2.

(Nếu HS B đáp đúng thì tiếp tục đố bạn..

Nếu HS đáp sai thì mất lượt, GV chọn HS khác.

- GV mời tất cả HS tham gia vào trò chơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học:

+ Tìm số bị chia, số chia bằng cách: dựa vào quan hệ nhân chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc.

+ Vận dụng vào giải toán đơn giản.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Làm bài tập trong Sách bài tập toán.

- Đọc và chuẩn bị trước bài Em làm được những gì?

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi và tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát trên bảng lớp.

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Ta đang tìm thành phần số bị chia trong phép chia.

- HS trả lời: Ta lấy 2 x 6.

- HS trả lời: 2 và 6 lần lượt lượt có tên gọi là thương và số chia.

- HS trả lời: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

- HS lặp lại nhiều lần.

 

 

 

 

- HS quan sát trên bảng lớp.

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Ta đang tìm thành phần số chia trong phép chia.

- HS trả lời: Ta lấy 12 : 2.

- HS trả lời: 12 và 1 lần lượt lượt có tên gọi là số bị chia và thương.

- HS trả lời: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lặp lại nhiều lần.

 

 

 

 

 

- HS tự đọc yêu cầu bài tập 1.

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm và làm bài.

- HS trình bày cách làm và kết quả.

a) ? : 8 = 2

Ta phải tìm số bị chia.

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia: 2 x 8 = 16.

Vậy, ta điền số 16, 16 : 8 = 2.

b) ? : 9 = 5.

Ta phải tìm số bị chia.

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia: 5 x 9 = 45.

Vậy, ta điền số 45, 45 : 9 = 5.

 

- HS tự đọc yêu cầu bài tập 2.

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm và làm bài.

- HS trình bày cách làm và kết quả.

a) 18 : ? = 2

Ta phải tìm số chia.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương: 18 : 2 = 9.

Vậy ta điền số 9, 18 : 9 = 2.

Thử lại: 2 x 9 = 18. Vậy 18 : 9 = 2 là đúng.

b) 25 : ? = 5

Ta phải tìm số chia.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương: 25 : 5 = 5.

Vậy ta điền số 5, 25 : 5 = 5.

Thử lại: 5 x 5 = 25. Vậy 25 : 5 = 5 là đúng.

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu Bài tập 1.

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 HS làm bài theo nhóm đôi.

 

- HS trình bày kết quả.

Số bạn có tất cả

6

16

35

30

Số bạn mỗi hàng

2

2

7

5

Số hàng

3

8

5

6

 

 

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 3 kì 1 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án toán 3 kì 1, giáo án toán 3 kì 1 CTST, giáo án lớp 3 kì 1 CTST, giáo án môn toán 3 kì 1 chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Toán Tiểu học

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CHÂN TRỜI

Chat hỗ trợ
Chat ngay