Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 7: Dân số. Thuộc chương trình Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
Giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời bài 7: Dân số
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số
Giáo án điện tử Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 7: DÂN SỐ

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hiểu ý đồng đội”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ Mời 4 HS lên bảng bốc thăm từ khóa.

+ Mỗi HS bốc thăm 2 từ khóa, diễn giải từ khóa trong thời gian 30 giây.

+ HS lưu ý không được tách từ, sử dụng tiếng Anh, nhắc đến từ có tên trong từ khóa.

+ HS dưới lớp xong phong trả lời từ khóa. Nếu trả lời đúng, HS trả lời và HS diễn giải được cộng 1 điểm. 

Bộ từ khóa: dân động, già hóa, dân tộc, đa dạng, cân bằng, giới tính, phân bố, không đều

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm dân số 

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta có đặc điểm gì?
  • Vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất nước ta? Giải thích sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong những năm gần đây.
  • Quy mô dân số ở nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có đặc điểm gì? Phân tích nguyên nhân, những thế mạnh và hạn chế của cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
  • Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta có đặc điểm gì? Phân tích nguyên nhân và những hậu quả của hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta.

  • Những địa phương nào có tỉ số giới tính khi sinh chênh lệch ở nước ta?

Sản phẩm dự kiến:

Đặc điểm quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta-

- Là quốc gia đông dân (98,5 triệu người).

- Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 15 trên thế giới (2021).

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

- Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất nước ta lần lượt là: Tây Nguyên và Đồng Bằng sông Hồng. 

- Lí do: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

Bảng: Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân của nước ta giai đoạn 1999 – 2021

 

Tiêu chí/Năm

1999

2009

2019

2021

Quy mô dân số (triệu người)

76,5

86,0

96,5

98,5

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

1,51

1,06

1,15

0,94

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; 

Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Thuận lợi và khó khăn của quy mô dân số ở nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Thuận lợi: 

+ Nguồn lao động dồi dào.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước.

- Khó khăn: gây sức ép về kinh tế - xã hội, môi trường.

- Đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta:

+ Có xu hướng già hóa.

+ Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hiểu ý đồng đội”.- GV phổ biến luật chơi cho HS:+ Mời 4 HS lên bảng bốc thăm từ khóa.+ Mỗi HS bốc thăm 2 từ khóa, diễn giải từ khóa trong thời gian 30 giây.+ HS lưu ý không được tách từ, sử dụng tiếng Anh, nhắc đến từ có tên trong từ khóa.+ HS dưới lớp xong phong trả lời từ khóa. Nếu trả lời đúng, HS trả lời và HS diễn giải được cộng 1 điểm. Bộ từ khóa: dân động, già hóa, dân tộc, đa dạng, cân bằng, giới tính, phân bố, không đềuHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm dân số HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta có đặc điểm gì?Vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất nước ta? Giải thích sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong những năm gần đây.Quy mô dân số ở nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có đặc điểm gì? Phân tích nguyên nhân, những thế mạnh và hạn chế của cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta có đặc điểm gì? Phân tích nguyên nhân và những hậu quả của hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta.Những địa phương nào có tỉ số giới tính khi sinh chênh lệch ở nước ta?Sản phẩm dự kiến:Đặc điểm quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta-- Là quốc gia đông dân (98,5 triệu người).- Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 15 trên thế giới (2021).Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên- Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất nước ta lần lượt là: Tây Nguyên và Đồng Bằng sông Hồng. - Lí do: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.Bảng: Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân của nước ta giai đoạn 1999 – 2021 Tiêu chí/Năm1999200920192021Quy mô dân số (triệu người)76,586,096,598,5Tỉ lệ gia tăng dân số (%)1,511,061,150,94(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)Thuận lợi và khó khăn của quy mô dân số ở nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào.+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.+ Là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước.- Khó khăn: gây sức ép về kinh tế - xã hội, môi trường.- Đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta:+ Có xu hướng già hóa.+ Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. Tháp dân số năm 1999, 2009 và 2014Bảng: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021                                                                                                              (Đơn vị: %)Nhóm tuổi/Năm19992009201920210 – 14 tuổi33,124,524,324,115 – 64 tuổi61,169,168,067,6Từ 65 tuổi trở lên5,86,47,78,3(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)- Nguyên nhân, những thế mạnh và hạn chế của cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta:+ Nguyên nhân: Sự phát triển kinh tế, điều kiện sống, các dịch vụ y tế được cải thiện.Giảm tỉ lệ sinh, duy trì mức sinh hợp lí. Chính sách an sinh xã hội được cải thiện.+ Thế mạnh: đảm bảo nguồn lao động cho các ngành kinh tế.Tư liệu 1: Năm 2007, Việt Nam bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng; theo dự báo của Tổng cục Thống kê, thời kì này sẽ kéo dài khoảng 20 năm. Đây là cơ hội cho nước ta khai thác, tận dụng lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn để phát triển kinh tế. + Hạn chế:Suy giảm năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.Sự gia tăng nghèo đói và bất bình đẳng trong xã hội.Sức ép đối với hệ thống chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi và hệ thống y tế.Thách thức về xã hội: đảm bảo đời sống văn hóa và tinh thần cho người cao tuổi, điều chỉnh thị trường lao động - việc làm,…- Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta:+ Tỉ lệ giới tính của dân số: khá cân bằng - 99,4 nam/100 nữ (2021).+ Tỉ số giới tính khi sinh: chênh lệch lớn - 112 bé trai/100 bé gái (2021). - Nguyên nhân và những hậu quả của hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta:+ Nguyên nhân: Yếu tố tâm lí xã hội.Mất cân bằng giới tính khi sinh.+ Hậu quả: gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.Những địa phương có tỉ số giới tính khi sinh chênh lệch ở nước taBắc Giang (126,8/100), Hà Nam (125,3/100), Hưng Yên (123,6/100), Sơn La (121,8/100), Hòa Bình (121,8/100), Bà Rịa - Vũng Tàu (121,1/100) (năm 2021).Hoạt động 2. Tìm hiểu chiến lược và giải pháp phát triển dân số Việt NamGv yêu cầu HS trao đổi theo nhóm: Trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam. Sản phẩm dự kiến:Chiến lược- Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.- Bảo vệ, phát triển dân số các dân tộc thiểu số, đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.- Nâng cao chất lượng dân số, phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng, thích ứng già hóa dân số.- Thúc đẩy phân bố dân cư hợp lí.- Hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.Giải pháp- Tăng cường sự quản lí của nhà nước về công tác dân số.- Phát triển mạng lưới dịch vụ về dân số, đẩy mạnh truyền thông, giáo dục.- Xây dựng, triển khai thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin. ...HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Tháp dân số năm 1999, 2009 và 2014

Bảng: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021

                                                                                                              (Đơn vị: %)

Nhóm tuổi/Năm

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; 

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

- Nguyên nhân, những thế mạnh và hạn chế của cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta:

+ Nguyên nhân: 

  • Sự phát triển kinh tế, điều kiện sống, các dịch vụ y tế được cải thiện.

  • Giảm tỉ lệ sinh, duy trì mức sinh hợp lí. 

  • Chính sách an sinh xã hội được cải thiện.

+ Thế mạnh: đảm bảo nguồn lao động cho các ngành kinh tế.

Tư liệu 1: Năm 2007, Việt Nam bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng; theo dự báo của Tổng cục Thống kê, thời kì này sẽ kéo dài khoảng 20 năm. Đây là cơ hội cho nước ta khai thác, tận dụng lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn để phát triển kinh tế. 

+ Hạn chế:

  • Suy giảm năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.

  • Sự gia tăng nghèo đói và bất bình đẳng trong xã hội.

  • Sức ép đối với hệ thống chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi và hệ thống y tế.

  • Thách thức về xã hội: đảm bảo đời sống văn hóa và tinh thần cho người cao tuổi, điều chỉnh thị trường lao động - việc làm,…

- Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta:

+ Tỉ lệ giới tính của dân số: khá cân bằng - 99,4 nam/100 nữ (2021).

+ Tỉ số giới tính khi sinh: chênh lệch lớn - 112 bé trai/100 bé gái (2021). 

- Nguyên nhân và những hậu quả của hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta:

+ Nguyên nhân: 

  • Yếu tố tâm lí xã hội.

  • Mất cân bằng giới tính khi sinh.

+ Hậu quả: gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.

Những địa phương có tỉ số giới tính khi sinh chênh lệch ở nước ta

Bắc Giang (126,8/100), Hà Nam (125,3/100), Hưng Yên (123,6/100), Sơn La (121,8/100), Hòa Bình (121,8/100), Bà Rịa - Vũng Tàu (121,1/100) (năm 2021).

Hoạt động 2. Tìm hiểu chiến lược và giải pháp phát triển dân số Việt Nam

Gv yêu cầu HS trao đổi theo nhóm: 

Trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam. 

Sản phẩm dự kiến:

Chiến lược

- Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.

- Bảo vệ, phát triển dân số các dân tộc thiểu số, đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

- Nâng cao chất lượng dân số, phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng, thích ứng già hóa dân số.

- Thúc đẩy phân bố dân cư hợp lí.

- Hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Giải pháp

- Tăng cường sự quản lí của nhà nước về công tác dân số.

- Phát triển mạng lưới dịch vụ về dân số, đẩy mạnh truyền thông, giáo dục.

- Xây dựng, triển khai thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin. 

...

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Theo số liệu năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới:

A. Thứ 7.B. Thứ 9.C. Thứ 23.D.  Thứ 15.

Câu 2: Tỉ lệ người ở trong độ tuổi nào của nước ta có xu hướng tăng?

A. Từ 0 – 14 tuổi.B. Từ 65 tuổi trở lên. 
C. Từ 15 đến 64 tuổi.  D. Từ 18 đến 35 tuổi.  

Câu 3: Tình trạng tỉ số giới tính khi sinh ở nước ta:

A. Khá cân bằng.B. Không có nhiều biến động. 
C. Có sự chênh lệch lớn.D. Chênh lệch nhưng không đáng kể. 

Câu 4: Đâu không phải là thế mạnh của cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc ở nước ta?

A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các dân tộc.

B. Tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hóa, đa dạng ngành nghề truyền thống.

C. Các dân tộc đoàn kết.

D. Mang lại lợi thế trong xây dựng và phát triển đất nước. 

Câu 5: Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là:

A. Trung du và miền núi phía Bắc.B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Tây Nguyên.D. Đông Nam Bộ.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Dựa vào bảng 7, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021. Rút ra nhận xét.

Bảng 7. Tuổi thọ trung bình và cơ cấu dân số

theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2009 – 2021

 

Năm

Tuổi thọ trung bình

(tuổi)

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (%)

Từ 0 – 14 tuổi

Từ 15 – 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2009

72,8

24,5

69,1

6,4

2019

73,6

24,3

68,0

7,7

2021

73,6

24,1

67,6

8,3

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)

Câu 2: Tìm hiểu thông tin và viết báo cáo ngắn về cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và những tác động đến kinh tế - xã hội tại địa phương em sinh sống.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 12 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 12 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay