Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn Địa lí lớp 12 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phântích được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam như khu công nghiệp, khu công nghệ cao và trung tâm công nghiệp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác:khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học:biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giảiquyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Nănglực tìm hiểu địa lí: Khai thác thông tin mục I, II, III, mục Ô cửa tri thức SGK tr.78 – 80 để tìm hiểu về khu công nghiệp, khu công nghệ cao, trung tâm công nghiệp.
  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Phântích được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam như khu công nghiệp, khu công nghệ cao và trung tâm công nghiệp.
  • Năng lực vận dụng kiến thức đã học: Vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm trên sách, báo, internet, lựa chọn và sưu tầm thông tin về một khu công nghệ cao ở nước ta.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: đọc, sưu tầm thông tin, hình ảnh, tư liệu về tổchức lãnh thổ công nghiệp.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Địalí 12 – Chân trời sáng tạo.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địalí 12 – Chân trời sáng tạo.
  • Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Địalí 12 – Chân trời sáng tạo và internet.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Gợi mở, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú của bài học.
  3. d. Nội dung: GV cho HS xem video về các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam 2023. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu tên các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam được nhắc đến trong đoạn video.

- Kể thêm tên một số khu công nghiệp lớn khác ở nước ta mà em biết.

  1. Sản phẩm:

- HS nêu tên các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2023 được nhắc đến trong đoạn video.

- HS nêu tên một số khu công nghiệp lớn khác ở nước ta.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS cả lớp xem video về các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2023.

https://www.youtube.com/watch?v=2s2xnaB6U58

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu tên các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2023 được nhắc đến trong đoạn video.

- Kể thêm tên một số khu công nghiệp lớn khác ở nước ta mà em biết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu tên các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2023 được nhắc đến trong đoạn video và tên một số khu công nghiệp lớn khác ở nước ta.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Các khu công nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2023:

  • Khu công nghiệp Yên Phong II – Bắc Ninh.
  • Khu công nghiệp Nam Đình Vũ – Hải Phòng.
  • Khu công nghiệp Phước Đông – Tây Ninh.
  • Khu công nghiệp Sonadezi Châu Đức (Bà Rịa – Vũng Tàu).
  • Khu công nghiệp Becamex Bình Phước (Bình Phước).
  • Tổ hợp khu công nghiệp Deep C (Hải Phòng, Quảng Ninh).

+ Một số khu công nghiệp lớn khác ở nước ta:

  • Khu công nghiệp Tân Tạo (Thành phố Hồ Chí Minh).
  • Khu công nghiệp Bình Xuyên (Vĩnh Phúc).
  • Khu công nghiệp Phú Nghĩa (Hà Nội).
  • Khu công nghiệp Đồng Xoài (Bình Phước).
  • Khu công nghiệp Nhơn Hội (Bình Định).
  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khu công nghiệp

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- Nêu được đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghiệp ở nước ta.

  1. Nội dung: GVyêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.78 và trả lời câu hỏi:

- Trình bày vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- Nêu đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghiệp ở nước ta.

  1. Sản phẩm: Câutrả lời của HS về vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta; đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghiệp ở nước ta và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt: Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.

 

 

Khu công nghiệp Becamex Chơn Thành (Bình Phước)

- GV yêu cầu HS làm cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.78 và trả lời câu hỏi: Trình bày vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.78 và trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghiệp ở nước ta.

- GV cung cấp cho HS một số tư liệu về khu công nghiệp (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

- GV hướng dẫn HS đọc mục Ô cửa tri thức SGK tr.79, kết hợp trình chiếu hình ảnh để HS tìm hiểu về Khu công nghiệp sinh thái:

+ Với 403 khu công nghiệp đang hoạt động, việc thúc đẩy phát triển khu công nghiệp theo hướng sinh thái sẽ huy động nguồn lực lớn từ khu vực tư nhân cho các giải pháp công nghiệp xanh.


+ Việc chuyển đổi sang mô hình khu công nghiệp sinh thái bước đầu đã đem lại hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, môi trường cho nền kinh tế.

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghiệp ở nước ta.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta; đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghiệp ở nước ta.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Khu công nghiệp

- Vai trò:

+ Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

+ Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.

+ Giải quyết việc làm.

+ Tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động.

+ Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

+ Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

- Đặc điểm:

+ Có ranh giới rõ ràng, quy mô từ hàng chục đến hàng nghìn ha.

+ Loại hình công nghiệp đa dạng: khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp công nghệ cao.

+ Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, có khả năng hợp tác sản xuất cao.

+ Có cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt, cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

+ Ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất.

- Phân bố: cảng biển, đường giao thông lớn, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, ngoại vi thành phố lớn.

 

 

 LIỆU, HÌNH ẢNH, VIDEO

 VỀ MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP LỚN Ở NƯỚC TA

TƯ LIỆU: Theo Bộ Công Thương, trong 10 năm từ 2011 - 2020, công nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các ngành kinh tế quốc dân đóng góp 30% vào GDP và trở thành ngành xuất khẩu chủ lực của đất nước, góp phần đưa Việt Nam từ vị trí thứ 50 (năm 2010) lên vị trí thứ 22 (năm 2019). Kết quả đạt được là nhờ việc quy hoạch và phát triển các khu/cụm công nghiệp tập trung các ngành nghề, thu hút nhiều tập đoàn kinh tế lớn và công ty đa quốc gia hàng đầu tại Việt Nam.

 

 

Tổ hợp Khu công nghiệp Deep C – Quảng Ninh, Hải Phòng

 

 

Khu công nghiệp Becamex Bình Phước – Bình Phước

 

 

Khu công nghiệp Sonadezi Châu Đức – Bà Rịa – Vũng Tàu

 

 

Khu Công nghiệp Phước Đông – Tây Ninh

 

 

Khu Công nghiệp Nam Đình Vũ – Hải Phòng

https://www.youtube.com/watch?v=1JyjltEHBHU

https://www.youtube.com/watch?v=dopJ4BZVHck

 

 Hoạt động 2: Tìm hiểu khu công nghệ cao

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được vai trò của khu công nghệ cao đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- Nêu được đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghệ cao ở nước ta.

  1. Nội dung: GVyêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục II SGK tr.79, 80 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Trình bày vai trò của khu công nghệ cao đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

- Nêu đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghệ cao ở nước ta.

  1. Sản phẩm: Phiếuhọc tập số 1của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh kết hợp dẫn dắt: Khu công nghệ cao là:

 

Trụ sở Ban Quản lý khu Công nghệ cao

và các khu công nghiệp Đà Nẵng

+ Nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao.

+ Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

+ Đào tạo nhân lực công nghệ cao.

+ Sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp làm việc theo nhóm:

Khai thác thông tin mục II SGK tr.79, 80 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

KHU CÔNG NGHỆ CAO

 

1. Vai trò của khu công nghệ cao đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta

………………………………………….

2. Đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghệ cao ở nước ta

………………………………………………….

3. Các khu công nghệ cao ở nước ta

………………………………………….

- GV cung cấp thêm một số thông tin về khu công nghệ cao ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- GV hướng dẫn các nhóm sưu tầm thông tin trên sách, báo, internet và tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: Giới thiệu một số thông tin về một khu công nghệ cao ở nước ta.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày vai trò của khu công nghệ cao đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghệ cao ở nước ta theo Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện 2 nhóm giới thiệu một số thông tin về một khu công nghệ cao ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1.

- GV kết luận về vai trò của khu công nghệ cao đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghệ cao ở nước ta.

- GV chuyển sang nội dung mới.

II. Khu công nghệ cao

Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 1 phía dưới Hoạt động 2. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ KHU CÔNG NGHỆ CAO

 

 

Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

https://www.youtube.com/watch?v=jxHAmelcvKo

 

 

Khu công nghệ cao Hòa Lạc

https://www.youtube.com/watch?v=Uix7Xd0z3BY

 

 

Khu công nghệ cao Đà Nẵng

https://www.youtube.com/watch?v=k5svMdDBlGw

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

KHU CÔNG NGHỆ CAO

 

1. Vai trò của khu công nghệ cao đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta

- Thúc đẩy, liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao.

- Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ cao.

- Thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước, thúc đẩy hoạt động sản xuất với trình độ công nghệ cao.

2. Đặc điểm phát triển và phân bố khu công nghệ cao ở nước ta

- Có ranh giới rõ ràng, quy mô diện tích thích hợp.

- Địa điểm thuận lợi về giao thông, liên kết các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao.

- Hạ tầng kĩ thuật, dịch vụ thuận lợi, đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao.

- Nhân lực, đội ngũ quản lí chuyên nghiệp.

- Tập trung đầu tư phát triển công nghệ cao về: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa.

- Sản phẩm công nghệ cao có tí trọng giá trị gia tăng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm, có tính cạnh trah, hiệu quả kinh tế - xã hội, có khả năng xuất khẩu hoặc thay thế sản phẩm nhập khẩu.

3. Các khu công nghệ cao ở nước ta

- Khu công nghệ cao Hòa Lạc: thành lập năm 1998, diện tích 1 586 ha.

- Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh: thành lập năm 2002, diện tích 913,2 ha.

- Khu công nghệ cao Đà Nẵng: thành lập năm 2010, diện tích 1128,4 ha.

- Khu công nghệ cao sinh học Đồng Nai: thành lập năm 2016, diện tích 207,8 ha.

 

Trả lời câu hỏi mở rộng:

Giới thiệu một số thông tin về một khu công nghệ cao ở nước ta.

KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC

- Thời gian thành lập: được thành lập dựa theo đúng Quyết định số 198/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 12/10/1998. Là một trong ba khu công nghệ cao mà được Nhà nước đầu tư phát triển với mục đích là đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa của khu vực và cả nước.

- Vị trí địa lí:

+ Nằm cách Thủ đô Hà Nội khoảng 30km, thuộc trong khu vực chiến lược cùng với Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam và Đại học Quốc gia Hà Nội. Dự kiến là một trung tâm của “thành phố vệ tinh khoa học – công nghệ” trong tương lai.

+ Có vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao thương, vận chuyển các nguyên vật liệu, hàng hóa.

+ Khu công nghệ cao Hòa Lạc cách:

· Cảng Hải Phòng – cảng Cái Lân khoảng 100km.

· Sân bay quốc tế Nội Bài khoảng 60km.

- Những lĩnh vực thu hút đầu tư: 

· Nghiên cứu – sản xuất, bao gồm: công nghệ tự động hóa, công nghệ vật liệu, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

· Đào tạo.

· Phát triển hạ tầng.

· Tài chính – đầu tư.

· Kinh doanh và thương mại.

Hoạt động 3: Tìm hiểu trung tâm công nghiệp

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được vai trò của trung tâm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố trung tâm công nghiệp ở nước ta.

  1. Nội dung: GVyêu cầu HS làm cá nhân, khai thác thông tin mục III SGK tr.80 và trả lời câu hỏi:

- Trình bày vai trò của trung tâm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố trung tâm công nghiệp ở nước ta.

  1. Sản phẩm: Câutrả lời của HS về vai trò của trung tâm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đặc điểm phát triển và phân bố trung tâm công nghiệp ở nước ta.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt:

+ Trung tâm công nghiệp là nơi tập trung hoạt động công nghiệp gắn với đô thị lớn và vừa.

+ Mỗi trung tâm công nghiệp thường có một số ngành chuyên môn hóa, là hạt nhân phát triển vùng và địa phương.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục III SGK tr.80 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày vai trò của trung tâm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

+ Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố trung tâm công nghiệp ở nước ta.

- GV hướng dẫn HS sưu tầm trên sách, báo, internet và trả lời câu hỏi: Kể tên một số trung tâm công nghiệp ở nước ta.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 4 HS trình bày về vai trò của trung tâm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đặc điểm phát triển, phân bố trung tâm công nghiệp ở nước ta.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS kể tên một số trung tâm công nghiệp ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận về vai trò của trung tâm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đặc điểm phát triển, phân bố trung tâm công nghiệp ở nước ta.

III. Trung tâm công nghiệp

- Vai trò: có vai trò quan trọng cho sự phát triển của địa phương.

+ Định hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp.

+ Tạo động lực phát triển cho đô thị, khu vực phụ cận.

- Đặc điểm:

+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao. Có sự tập trung các điểm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

+ Gắn với các đô thị vừa và lớn, có sự khác nhau về quy mô sản xuất công nghiệp.

+ Mỗi trung tâm công nghiệp có nhiều ngành công nghiệp với một số ngành công nghiệp chủ yếu.

- Phân bố:

+ Rộng khắp.

+ Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn, rất lớn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

 

Trả lời câu hỏi mở rộng:

Tên một số trung tâm công nghiệp ở nước ta:

- Các trung tâm công nghiệp cỡ lớn:

+ Thành phố Hồ Chí Minh: dệt, may, chế biến thực phẩm, cơ khí, điện tử, hóa chất, du lịch, sản xuất vật liệu xây dựng,…

+ Hà Nội: cơ khí, chế biến nông - lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, điện tử, hóa chất,…

- Các trung tâm công nghiệp cỡ trung bình:

+ Hải Phòng: cơ khí đóng tàu, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, du lịch,…

+ Hạ Long: cơ khí mỏ, khai thác than, du lịch, nghỉ mát, chế biến hải sản,…

+ Vinh: dệt, chế biến hải sản, du lịch, sản xuất vật liệu xây dựng,…

+ Huế: chế biến thực phẩm, du lịch thắng cảnh, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí sửa chữa, sản xuất vật liệu xây dựng,…

+ Đà Nẵng: cơ khí, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, du lịch, nghỉ mát, vật liệu xây dựng, điện tử,…

+ Biên Hòa: cơ khí, điện tử, chế biến thực phẩm, du lịch, điện năng,…

+ Vũng Tàu: dầu khí, du lịch, chế biến thực phẩm, điện năng,…

+ Cần Thơ: cơ khí nông nghiệp, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, điện năng, du lịch xanh,…

+ Việt Trì: hóa chất, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, sản xuất điện năng, vật liệu xây dựng,…

+ Thái Nguyên: luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến khai thác gỗ, du lịch thắng cảnh,…

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Tổchức lãnh thổ công nghiệp.
  3. Nội dung:

- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.80.

  1. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

 

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

BÀI 18: TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

 

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Khu công nghiệp có vai trò gì đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta?

A. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.

B. Thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động sản xuất với trình độ công nghệ cao.

C. Tạo động lực phát triển cho các đô thị và khu vực phụ cận.

D. Định hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp.

Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm phát triển của khu công nghệ cao ở nước ta?

A. Địa điểm thuận lợi về giao thông và liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao.

B. Có nhân lực và đội ngũ quản lí chuyên nghiệp.

C. Có ranh giới rõ ràng, quy mô diện tích thích hợp.

D. Thường gắn với các đô thị vừa và lớn, với sự khác nhau về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp, từ nhỏ đến rất lớn.

Câu 3: Các trung tâm công nghiệp quy mô lớn, rất lớn ở nước ta tập trung ở:

A. Tây Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Một trong ba khu công nghệ cao mà được Nhà nước đầu tư phát triển với mục đích là đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa của khu vực và cả nước là:

A. Khu công nghệ cao Becamex.

B. Khu công nghệ cao Phước Đông.

C. Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

D. Khu công nghệ cao Nam Đình Vũ.

Câu 5: Tính đến năm 2021, cả nước có bao nhiêu khu công nghiệp?

A. 482.

B. 397.

C. 299.

D. 401.

Câu 6: Đâu không phải là một trong 4 khu công nghệ cao ở nước ta?

A. Khu công nghệ cao Đà Nẵng.

B. Khu công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh.

C. Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

D. Khu công nghệ cao Quảng Ninh.

Câu 7: Vì sao các trung tâm công nghiệp ở nước ta tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

A. Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện.

B. Tập trung nhiều lao động nước ngoài.

C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

D. Ở vị trí ngoại vi các thành phố lớn.

Câu 8: Khu công nghiệp trong đó doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp là:

A. Khu công nghiệp sinh thái.

B. Khu chế xuất.

C. Khu công nghệ cao.

D. Trung tâm công nghiệp.

Câu 9: Khu công nghệ cao được thành lập năm 2010 là:

A. Khu công nghệ cao Đà Nẵng.

B. Khu công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh.

C. Khu công nghệ cao Hòa Lạc.

D. Khu công nghệ cao Đồng Nai.

Câu 10: Hiện nay, các khu công nghiệp đang từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng:

A. Chuyên môn hóa các sản phẩm.

B. Bảo đảm sự phát triển bền vững, thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh.

C. Tăng tính cạnh tranh cao và hiệu quả kinh tế - xã hội.

D. Tập trung đầu tư phát triển trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

A

D

B

C

B

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

A

A

B

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 2  - phần Luyện tập SGK tr.80

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Giải thích tại sao các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS giải thích tại sao các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, vì:

+ Nguồn lao động dồi dào, phong phú: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ  là hai khu vực quan trọng của đất nước về mặt kinh tế và dân số, cung cấp lực lượng lao động lớn đa dạng về kĩ năng và chuyên môn, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm sản xuất, xây dựng, dịch vụ, và nhiều ngành khác.

+ Cơ sở hạ tầng tốt:

  • Mạng lưới đường bộ và cao tốc, kết nối các thành phố và tỉnh thành trong khu vực tạo ra hệ thống giao thông thông thoáng, giảm thiểu tắc nghẽn, thời gian di chuyển, hỗ trợ sự phát triển của các ngành công nghiệp và nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người dân trong khu vực.
  • Các cảng biển và sân bay quốc tế kết nối Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ với các thị trường quốc tế.

+ Nguồn nguyên liệu gần kề: Hệ thống sông ngòi, sông lớn đan xen khắp Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ tạo ra:

  • Nguồn cung cấp nguồn nước dồi dào, đất đai phù hợp cho các ngành sản xuất nông nghiệp và thực phẩm.
  • Là nguồn tài nguyên đa dạng về cá và các loại thủy sản khác, nguồn cung cấp thực phẩm quý báu cho dân cư trong vùng và cả nước. Các ngành sản xuất thủy sản và nông nghiệp thực phẩm ởhai khu vực này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho người dân Việt Nam và xuất khẩu sang thị trường quốc tế.

+ Vị trí địa lí thuận lợi: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vị trí địa lí chiến lược đáng kể. Có các trung tâm kinh tế quan trọng là Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

- GV chuyển sang nội dung mới.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Củng cố kiến thức đã học về Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.79.
  2. Sản phẩm: Câu trả lời bài tập phần Vận dụng.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Lựa chọn và sưu tầm thông tin về một khu công nghệ cao ở nước ta.

- GV cung cấp một số web tư liệu về khu công nghệ cao ở nước ta:

https://luatduonggia.vn/cac-khu-cong-nghe-cao-tai-viet-nam-hien-nay-vai-tro/

https://longhau.com.vn/truyen-thong/tin-tuc-su-kien/khu-cong-nghe-cao-la-gi

https://tapchinganhang.gov.vn/doi-moi-sang-tao-voi-phat-trien-khu-do-thi-cong-nghe-cao-viet-nam.htm

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học: một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam như khu công nghiệp, khu công nghệ cao và trung tâm công nghiệp.

- Hoàn thành bài tập 1 phần Luyện tập và bài tập phần Vận dụng SGK tr.79.

- Làm bài tập Bài 18 – SBT Địa lí 12.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 19: Thực hành – Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp.

 

Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

=> Đặt bây giờ, vào năm học sẽ nhận miễn phí: bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

Phí giáo án

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 750k - Đặt bây giờ: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 800k

=> Đặt bây giờ, chỉ cần gửi 50% phí. Đến lúc nhận kì I, gửi số còn lại

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

=>

Từ khóa: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo theo mẫu công văn mới nhất, giáo án word địa lí 12 sách chân trời sáng tạo, tải giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo, GA địa lí 12 CTST 2024

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay