Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 7. DÂN SỐ

Căn cứ vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi 1, 2, 3:

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta năm 2000 và 2021

Năm20002021
Nam38,149,1
Nữ39,549,4
Tổng số dân (triệu người)77,677,6
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%)1,361,36

Câu 1: Từ năm 2000 đến năm 2021, quy mô dân số nước ta trung bình mỗi năm tăng bao nhiêu triệu người?

  • 1 triệu người

(Tổng số dân năm 2021 BÀI 7. DÂN SỐ Tổng số dân năm 2000) / Số năm = (98,5 BÀI 7. DÂN SỐ 77,6) / 21 ≈ 1 triệu người.

Câu 2: Từ năm 2000 đến năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm bao nhiêu phần trăm (%)?

  • 0,43%

Tỉ lệ gia tăng năm 2000 (1,36%) BÀI 7. DÂN SỐ Tỉ lệ gia tăng năm 2021 (0,93%) = 1,36 BÀI 7. DÂN SỐ 0,93 = 0,43%.

Câu 3: Từ năm 2000 đến năm 2021, tỉ số giới tính nam nữ của nước ta tăng bao nhiêu phần trăm (%)?

  • 3%

Tỉ số giới tính năm 2021 = (49,1 / 49,4) BÀI 7. DÂN SỐ 100 ≈ 99,8%. 

Tăng = 99,8% BÀI 7. DÂN SỐ 96,4% = 3,4% (làm tròn thành 3%).

Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 4, 5, 6:

Số trẻ em sinh ra, số người chết và số dân của Việt Nam năm 2021

Tiêu chíSố trẻ em sinh raSố người chếtSố dân

Số người 

(người)

1.550.459628.45898.504.400

Câu 4: Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến hai chữ số của phần thập phân).

  • 0,93%

Tỉ suất gia tăng = ((Số trẻ em sinh ra BÀI 7. DÂN SỐ Số người chết) / Số dân) BÀI 7. DÂN SỐ 100 = ((1.550.459 BÀI 7. DÂN SỐ 628.458) / 98.504.400) BÀI 7. DÂN SỐ 100 ≈ 0,93%.

Câu 5: Tính tỉ suất sinh thô (%) của Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 16%

Tỉ suất sinh thô = (Số trẻ em sinh ra / Số dân) BÀI 7. DÂN SỐ 1000 = (1.550.459 / 98.504.400) BÀI 7. DÂN SỐ 1000 ≈ 16%.

Câu 6: Tính mật độ dân số của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 297 người/km2

Mật độ dân số = Tổng số dân / Diện tích = 98,5 triệu / 331.345 km2 ≈ 297 người/km2.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2021, số dân của Việt Nam là bao nhiêu?

Trả lời: Khoảng 98,5 triệu người

Câu 2: Dân số đông mang lại cho nước ta những thuận lợi gì?

Trả lời: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn

Câu 3: Dân số nước ta đang có xu hướng thay đổi như thế nào?

Trả lời: Già hoá dân số, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng

Câu 4: Vì sao trong những thập kỉ vừa qua, tuổi thọ trung bình của người dân có xu hướng tăng lên?

Trả lời: Do sự phát triển kinh tế, điều kiện sống và các dịch vụ y tế được cải thiện

Câu 5: Việt Nam chính thức bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng từ năm bao nhiêu?

Trả lời: Năm 2007

Câu 6: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2021, mật độ dân số của nước ta là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Vùng nào có mật độ dân số cao nhất cả nước? 

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Vì sao trong những năm gần đây, tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng lên?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Dân số nước ta còn tiếp tục tăng chủ yếu do nguyên nhân nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Tại sao nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng chủ yếu do yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Theo dự báo của Tổng cục Thống kê, cơ cấu dân số vàng của Việt Nam sẽ kéo dài đến năm bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến vùng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Đặc điểm nào của dân tộc Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là trở ngại trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Vùng kinh tế nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 7: Dân số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay