Giáo án và PPT đồng bộ Sinh học 9 cánh diều
Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Sinh học 9 Cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU
PHẦN 4: VẬT SỐNG
CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN
BÀI 33: GENE LÀ TRUNG TÂM CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (deoxyribonucleic acid) và RNA (ribonucleic acid).
Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.
Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.
Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
Nêu được khái niệm gene.
Nêu được gene quy định tính di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
Nêu được sơ lược về tính đặc trưng các thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề liên quan đến vật chất di truyền ở sinh vật.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề vật chất di truyền ở sinh vật; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
Năng lực riêng:
Nhận thức khoa học:
Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (deoxyribonucleic acid) và RNA (ribonucleic acid).
Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.
Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.
Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
Nêu được khái niệm gene.
Nêu được gene quy định tính di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
Nêu được sơ lược về tính đặc trưng các thể của hệ gene.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...; Thiết kế được mô hình DNA bằng các vật liệu tái chế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến bài học.
Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Cánh Diều.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Hình ảnh 33.1 - 33.3 và các hình ảnh liên quan.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Cánh Diều.
Vở ghi chép, bút viết, thước kẻ,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tình huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 159.
c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 159.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.159 SGK: Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do yếu tố nào quy định? Yếu tố đó có mang tính đặc thù của mỗi cá thể không?
Ví dụ:
Tóc vàng Mắt nâu Da đen
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời: Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do hệ gene quy định. Mỗi cá thể có một hệ gene đặc trưng.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án, ghi nhận các câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm ra câu trả lời chính xác cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 33: Gene là trung tâm của di truyền học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền và biến dị
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 159 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Di truyền và biến dị.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 tr.159 SGK: Cho biết một số đặc điểm của em giống và khác với bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình. - GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu mục I tr.159 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau để hình thành kiến thức mới: 1. Phân biệt khái niệm di truyền và biến dị. Cho ví dụ. 2. Nêu mối quan hệ giữa di truyền và biến dị. - GV giới thiệu về khái quát về lĩnh vực di truyền học và một số ứng dụng: + Kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo cừu Dolly: + Dự án giải mã hệ gene người: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Yếu tố nào quy định sự di truyền và biến dị ở sinh vật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, đọc hiểu nội dung mục I tr.159 SGK và thảo luận thực hiện nhiệm vụ theo kĩ thuật Think - Pair - Share. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi 1 tr.159 SGK: + Một số đặc điểm giống với bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình: tóc đen, mắt nâu, da vàng,... + Đặc điểm khác: chiều cao; hình dáng mắt, mũi;... - GV mời một số HS trả lời câu hỏi hình thành kiến thức mới - Cột DKSP. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: Vật chất di truyền (DNA hoặc RNA) quy định sự di truyền và biến dị ở sinh vật. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.
| I. Di truyền và biến dị - Di truyền là quá trình truyền đặc điểm của sinh vật qua các thế hệ. Ví dụ: Bố tóc đen, mẹ tóc đen → con cũng tóc đen. Bố mắt xanh, mẹ mắt xanh → con cũng mắt xanh. - Biến dị là hiện tượng cá thể được sinh ra trong cùng một thế hệ có những đặc điểm khác nhau và khác với các cá thể ở thế hệ trước. Ví dụ: bố da đen, tóc đen; mẹ da đen, mẹ tóc đen → con da trắng, tóc vàng. - Di truyền và biến dị là hai đặc tính cơ bản của sự sống diễn ra song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - Ngành khoa học nghiên cứu tính di truyền và biến dị của sinh vật là di truyền học. - Sự di truyền và biến dị ở sinh vật được quy định bởi vật chất di truyền. + Sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực: DNA (deoxyribonucleic acid). Sinh vật nhân sơ (trái) và sinh vật nhân thực (phải) + Một số loại virus: RNA (ribonucleic acid). SARS-CoV-2 |
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
BÀI 33: GENE LÀ TRUNG TÂM CỦA DI TRUYỀN HỌC
MỞ ĐẦU
Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do yếu tố nào quy định? Yếu tố đó có mang tính đặc thù của mỗi cá thể không?
I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Cho biết một số đặc điểm của em giống và khác bố mẹ, anh, chị, em trong gia đình.
Lấy ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị ở sinh vật
II. NUCLEICACID
Quan sát hình 33.1 cho biết một nucleuicacid gồm những thành phần nào?
Quan sát hình 33.2:
a) Các nucleotide khác nhau ở thành phần nào?
b) Mô tả cấu trúc của DNA
Giải thích vì sao từ 4 loại nucleotide có thể tạo nên sự đa dạng của DNA
Phân biệt các loại RNA được thể hiện trong hình 33.3
III. GENE VÀ HỆ GENE
Những đặc điểm nào thể hiện tính đặc trưng cá thể của hệ gene?
Vì sao gene là trung tâm của di truyền học?
Lấy ví dụ về ứng dụng của phân tích DNA trong các lĩnh vực
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 38: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
(36 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Mendel trong các thí nghiệm nghiên cứ về nhân tố di truyền?
A. Cây đậu nành.
B. Cây đậu hà lan.
C. Cây đậu tương.
D. Cây đậu bắp.
Câu 2: Mendel tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp nào?
A. Cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
B. Lai các giống thuần chủng với nhau.
C. Lai các giống không thuần chủng với nhau.
D. Cây thụ phấn qua hai thế hệ.
Câu 3: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
A. Charle Darwin.
B. Barbara McClintock.
C. Wilmut và Campbell.
D. Grego Johann Mendel.
Câu 4: Cặp tính trạng tương phản là
A. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.
B. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
hai trạng thái biểu hiện khác nhau cùng một loại tính trạng.
hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.
Câu 5: Cơ thể thuần chủng là
A. cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử về gene đang nghiên cứu.
B. cơ thể có kiểu gene dị hợp tử về gene đang nghiên cứu.
C. cơ thể có kiểu gene đột biến về gene đang nghiên cứu.
D. cơ thể có kiểu gene không đột biến về gene đang nghiên cứu..
Câu 6: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội biểu hiện ở
Fn.
B. F3
C. F2.
D. F1.
Câu 7: Nhân tố di truyền là
Gene.
Allele.
Giao tử.
Gene và allele.
Câu 8: Kiểu hình là
tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.
tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.
tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.
tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật.
Câu 9: Allele là gì?
Các trạng thái biểu hiện giống nhau của các gene khác nhau.
B. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gene.
C. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của các gene khác nhau.
D. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của cùng một gene.
Câu 10: Tính trạng trội là gì?
Tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene dị hợp tử.
Tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử.
Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene dị hợp tử.
Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử.
Câu 11: Trong di truyền học, kí hiệu P là
kí hiệu phép lai.
kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
kí hiệu giao tử.
kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 12: Trong di truyền học, kí hiệu x là
kí hiệu phép lai.
kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
kí hiệu giao tử.
kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 13: Trong di truyền học, kí hiệu G là
kí hiệu phép lai.
kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
kí hiệu giao tử.
kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 14: Trong di truyền học, kí hiệu F1 là
kí hiệu phép lai.
kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
kí hiệu giao tử.
kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 15: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2 là
thế hệ con lai đời thứ nhất.
thế hệ con sinh ra từ F1.
thế hệ con.
thế hệ con sinh ra từ F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1.
Câu 16: Trong di truyền học, kí hiệu ♀ và ♂ là
con cái và con đực.
con đực và con cái.
thuần chủng và không thuần chủng.
không thuần chủng và thuần chủng.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Đặc điểm chính nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?
A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.
Câu 2: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
—----------------------------------------------------✂—-------------------------------------------------
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Các nucleotide trong chuỗi polynucleotide liên kết với nhau bằng
A. liên kết peptide. B. liên kết phosphodiester.
C. liên kết hydrogen. C. liên kết ion.
Câu 2. Sơ đồ nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa DNA và tính trạng?
A. DNA → RNA → Protein → Tính trạng.
B. DNA → mRNA → Protein → Tính trạng.
C. DNA → Protein → Tính trạng.
D. DNA → mRNA → Tính trạng.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng về RNA?
A. Dựa vào chức năng, RNA có ba loại là mRNA, tRNA và rRNA.
B. Phân tử RNA có cấu trúc một mạch.
C. RNA gồm bốn loại: A, G, C và T.
D. RNA được cấu tạo từ các ribonucleotide.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai về quá trình phiên mã?
A. Đoạn DNA mà enzyme polymerase vừa sử dụng sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường.
B. Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn.
C. Mạch khuôn sử dụng để tổng hợp RNA có chiều 3’ - 5’.
D. Mạch RNA có chiều 5’ - 3’ được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 5. DNA có chức năng
A. lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. mang thông tin quy định trình tự amino acid của chuỗi polypeptide.
C. kết hợp với protein cấu thành nên ribosome.
D. vận chuyển amino acid đến ribosome tổng hợp chuỗi polypeptide.
Câu 6. Đột biến gene là
A. những thay đổi trong trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.
B. những thay đổi trong trình tự nucleotide của mRNA.
C. những thay đổi trong trình tự các peptide trên chuỗi polypeptide.
D. những thay đổi trong trình tự nucleotide của gene.
Câu 7. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba AUG có chức năng khởi đầu dịch mã, mã hóa cho methionine.
B. Bộ ba UUA quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Với 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo ra 21 bộ ba mã hóa các amino acid.
D. Mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều amino acid.
Câu 8. Cho trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:
…A–G–T–C–A–T–C–G–C–C–A…
Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch trên là
A. …T–C–A–G–A–A–G–C–G–G–T… B. …T–C–A–G–T–A–C–G–G–C–T…
C. …A–C–A–C–T–A–G–C–G–G–T… D. …T–C–A–G–T–A–G–C–G–G–T…
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. a) Trình bày cấu trúc của DNA.
b) Một đoạn gene có chiều dài là 4080 Å, số nucleotide loại thymine (T) chiếm 20%. Tính số lượng từng loại nucleotide và số liên kết hydrogen trên đoạn gene đó.
Câu 2. Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự sắp xếp như sau:
3’…T – G – A – G – G – A – C – T – C – C – T – C…5’
a) Cho biết trình tự đoạn mạch còn lại của phân tử DNA trên theo nguyên tắc bổ sung.
b) Nếu mạch đã cho là mạch gốc, hãy viết phân tử mRNA được tổng hợp từ phân tử DNA trên.
c) Giả sử trong quá trình tái bản DNA, đột biến thay thế cặp T = A thành cặp A = T ở vị trí thứ 8 trên gene, kết quả làm thay đổi trình tự chuỗi polypeptide. Sự đột biến này gây ra hiện tượng gì? Có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
------Còn tiếp-----------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án sinh học 9 cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ sinh học 9 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint khoa học tự nhiên 9 cánh diều, soạn khtn sinh học 9 cánh diều
Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS