Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Sinh học 9 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


BÀI 38: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL

(36 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Mendel trong các thí nghiệm nghiên cứ về nhân tố di truyền?

  1. Cây đậu nành.
  2. Cây đậu hà lan.
  3. Cây đậu tương.
  4. Cây đậu bắp.

Câu 2: Mendel tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp nào?

  1. Cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  2. Lai các giống thuần chủng với nhau.
  3. Lai các giống không thuần chủng với nhau.
  4. Cây thụ phấn qua hai thế hệ.

Câu 3: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?

  1. Charle Darwin.
  2. Barbara McClintock.
  3. Wilmut và Campbell.
  4. Grego Johann Mendel.

Câu 4: Cặp tính trạng tương phản là

  1. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.
  2. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
  3. hai trạng thái biểu hiện khác nhau cùng một loại tính trạng.
  4. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.

Câu 5: Cơ thể thuần chủng là

  1. cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử về gene đang nghiên cứu.
  2. cơ thể có kiểu gene dị hợp tử về gene đang nghiên cứu.
  3. cơ thể có kiểu gene đột biến về gene đang nghiên cứu.
  4. cơ thể có kiểu gene không đột biến về gene đang nghiên cứu..

Câu 6: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội biểu hiện ở

 

  1. Fn.
  2. F3.
  3. F2.
  4. F1.

 

Câu 7: Nhân tố di truyền là

 

  1. Giao tử.
  2. Gene và allele.

 

Câu 8: Kiểu hình là

  1. tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.
  2. tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.
  3. tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.
  4. tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật.

Câu 9: Allele là gì?

  1. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của các gene khác nhau.
  2. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gene.
  3. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của các gene khác nhau.
  4. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của cùng một gene.

Câu 10: Tính trạng trội là gì?

  1. Tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene dị hợp tử.
  2. Tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử.            
  3. Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene dị hợp tử.
  4. Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gene đồng hợp tử.

Câu 11: Trong di truyền học, kí hiệu P là

 

  1. kí hiệu phép lai.
  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  3. kí hiệu giao tử.
  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

 

Câu 12: Trong di truyền học, kí hiệu x là

 

  1. kí hiệu phép lai.
  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  3. kí hiệu giao tử.
  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

 

Câu 13: Trong di truyền học, kí hiệu G là

 

  1. kí hiệu phép lai.
  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  3. kí hiệu giao tử.
  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

 

Câu 14: Trong di truyền học, kí hiệu F1 là

 

  1. kí hiệu phép lai.
  2. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  3. kí hiệu giao tử.
  4. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

 

Câu 15: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2 là

  1. thế hệ con lai đời thứ nhất.
  2. thế hệ con sinh ra từ F1.
  3. thế hệ con.
  4. thế hệ con sinh ra từ F1tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1.

Câu 16: Trong di truyền học, kí hiệu ♀ và ♂ là

 

  1. con cái và con đực.
  2. con đực và con cái.
  3. thuần chủng và không thuần chủng.  
  4. không thuần chủng và thuần chủng.

 

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm chính nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?

  1. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  2. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
  3. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
  4. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.

Câu 2: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì

  1. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
  2. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
  3. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
  4. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.

Câu 3: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ nhất có kiểu hình gì?

 

  1. 100% cây hoa tím nhạt.
  2. 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng
  3. 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng
  4. 100% cây hoa tím.

Câu 4:  Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ hai có kiểu hình gì?

 

  1. 100% cây hoa tím nhạt.
  2. 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng
  3. 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng
  4. 100% cây hoa tím.

Câu 5: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là

  1. con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.
  2. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
  3. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
  4. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.

Câu 6: Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Menđen phát hiện ra các qui luật di truyền?

  1. Trước khi lai, tạo các dòng thuần.
  2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
  3. Sử dung toán học để phân tích kết quả lai.
  4. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết.

Câu 7: Quan sát 2 phép lai phân tích sau và cho biết cây hoa tím chưa biết kiểu gene lần lượt có kiểu gene là gì?

 

  1. Phép lai 1: AA , phép lai 2: aa.
  2. Phép lai 1: Aa, phép lai 2: AA.
  3. Phép lai 1: AA, phép lai 2: Aa.
  4. Không thể xác định được.

Câu 8: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:

  1. 100% hạt trơn.
  2. 100% hạt nhăn.
  3. 50% hạt trơn và 50% hạt nhăn.
  4. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

Câu 9: Hãy điền các kiểu hình và kiểu gene phù hợp và ô trống 1,2 và 5 trong hình sau:

 

  1. (1) Hoa tím _ AA, (2) Hoa trắng_aa, (5) Hoa tím nhạt_Aa.
  2. (1) Hoa trắng_aa, (2) Hoa tím_AA, (5) Hoa tím_AA.
  3. (1) Hoa tím _ AA, (2) Hoa trắng_aa, (5) Hoa tím_Aa.
  4. (1) Hoa tím_aa, (2) Hoa trắng_Aa, (5) Hoa tím_AA.

Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel?

  1. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định.
  2. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.         
  3. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
  4. F1tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gene?

  1. 1.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 2.

Câu 2: Trong trường hợp gene trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây

  1. Aa × aa.
  2. AA ×Aa.
  3. Aa × Aa.
  4. AA × aa.

Câu 3: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. Biết thân cao là tính trạng trội, đâu là sơ đồ chính xác về phép lai đến đời F2?

               

  1.                                                                  D,

Câu 4: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. Biết hạt xanh là tính trạng trội, hãy xác định đâu là sơ đồ phép lai một cặp tính trạng cho kết quả kiểu hình đời F2 chính xác.

           

  1.                                                        B.

           

  1.                                                        D.

Câu 5: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết tỉ lệ kiểu hình đời F2 là gì?

 

  1. 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 2 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
  2. 6 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
  3. 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.
  4. 6 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 2 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.

Câu 6: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết kiểu gene ở đời F1 và các kiểu gene ở đời F2 cho kiểu hình vàng trơn ?

 

  1. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, AaBb.
  2. F1: AaBb, F2: aaBB, AABb, AaBb.
  3. F1: AaBb, F2: AaBB, AAbb, AaBb.
  4. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, Aabb.

Câu 7: Ở cây đậu hà lan, xét tính trạng màu hoa và chiều cao cây: allele A ( hoa tím) là trội so với a ( hoa trắng), B (cây cao) là trội so với b (cây thấp). Hãy cho biết tỉ lệ sinh ra con lai có kiểu gene đồng hợp tử lặn của phép lai AaBb x AaBb ?

  1. 1/2.
  2. 1/4.
  3. 1/8.
  4. 1/16.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gene không allele phân li độc lập quy định. Trong kiểu gene, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một allele trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:

 

  1. AAbb × AaBb
  2. aaBB × AaBb

III. AAbb × AaBB

  1. AAbb × AABb
  2. aaBb × AaBB
  3. Aabb × AABb

 

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

  1. 2.
  2. 4.
  3. 5.
  4. 3.

Câu 2: Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là

  1. 27/64.
  2. 32/81.
  3. 1/4.
  4. 1/9.

Câu 3: Một loài thực vật, allele trội là trội hoàn toàn, allele A quy định kiểu hình thân cao, allele a quy định kiểu hình thân thấp, allele B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

  1. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
  2. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình.
  • Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ.
  1. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.
  2. 1.
  3. 4.
  4. 3.
  5. 2.

 

Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều
Trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án sinh học 9 cánh diều

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều, đề trắc nghiệm sinh học 9 cánh diều có đáp án, trắc nghiệm KHTN sinh học 9 cánh diều trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập khoa học tự nhiên 9 sinh học Cánh diều

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay