Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Vật lí 6 chân trời sáng tạo
BÀI 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN CHO PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO – SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Học sinh quan sát video về Mr Bean trong phòng thí nghiệm. Link. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
+ Nguyên nhân và hậu quả của vụ nổ trong phòng thực hành ?
+ Để phòng tránh sự việc đó xảy ra, các e cần phải làm gì khi vào phòng thực hành?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
GV cho HS quan sát hình 3.1. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình 3.1 và cho biết hình nào thể hiện những điều phải làm và không được làm trong phòng thực hành. Giải thích.
+ Em hãy tìm hiểu nội quy phòng thực hành trong SGK và nêu những việc phải làm và không nên làm trong phòng thực hành
Sản phẩm dự kiến:
- Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị,dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,… để giáo viên và học sinh có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành
- Những điều phải làm:
+ Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng; không đi giày, dép cao gót.
+ Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khấu trang thí nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm
+ Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên
+ Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành
+ Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay với giáu viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hoá chất bán vào mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ tính, gây đổ hoá chất, cháy nổ, chập điện,…
+ Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định
+ Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành
+ Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định
+ Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành
- Những điều không được làm:
+ Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành
+ Tóc thả dài, đi giày dép cao gót
+ Tự làm các thí nghiệm khi chưa có sự đồng ý của GV
+ Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành
+ Cầm và lấy hóa chất bằng tay
2. KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Gv yêu cầu hs quan sát các kí hiệu trong hình 3.2: Hãy phân loại và nêu ý nghĩa của các biển báo.
Sản phẩm dự kiến:
- Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành giúp chúng ta chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro cũng như nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm
- Ý nghĩa của một số kí hiệu cảnh báo:
+ Chất dễ cháy: Tránh gắn các nguồn lửa gây nguy hiểm cháy nổ
+ Chất ăn mòn: Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn
+ Chất độc cho môi trường: Không thải ra môi trường nước, không khi, đất
+ Chất độc sinh học: Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần
+ Nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật
+ Hoá chất độc hại: Hoá chất độc đối với sức khoẻ, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm
+ Chất phóng xạ: Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khoẻ
+ Cấm sử dụng nước uống: Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống
+ Cấm lửa: Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguốn lửa
+ Nơi có bình chữa cháy: Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy
+ Lối thoát hiểm: Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hoả hoạn, cháy nổ, ....
- Việc dùng kí hiệu cảnh báo thay chô mô tả bằng chữ để tạo sự chú ý mạng và dễ quan sát.
3. TÌM HIỂU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Hoạt động 3: Giới thiệu một số dụng cụ đo
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày và TH cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng?
+ Trình bày và TH cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng?
+ Hoàn thiện quy trình đo bằng cách sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước trong bảng SGK trang 15?
Sản phẩm dự kiến:
Dụng cụ | Công dụng |
Thước cuộn | Đo chiều dài |
Đồng hồ bấm giây | Đo thời gian |
Lực kế | Đo lực |
Nhiệt kế | Đo nhiệt độ |
Bình chia độ (ống đong) và cốc chia độ | Đo thể tích chất lỏng |
Cân đồng hồ và cân điện tử | Đo khối lượng |
Pipette | Chuyển chất lỏng với thể tích xác định từ vật chứa này sang vật chứa khác. |
4. KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Hoạt động 4: Kính lúp và kính hiển vi quang học
GV cho HS quan sát kính lúp có trong phòng thực hành và hình 3.6, hình 3.7 trong SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp?
+ Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào?
Sản phẩm dự kiến:
a. Kính lúp
- Kính lúp được sử dụng để quán sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
- Cấu tạo của kính lúp gồm 3 bộ phận:
+ Mặt kính
+ Khung kính
+ Tay cầm (giá đỡ)
- Cách sử dụng:
+ Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật
+ Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật tăng lên gấp nhiều lần khi không sử dụng.
b. Kính hiển vi quang học
- Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, mâm kính, đĩa mang vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp, kẹp tiêu bản
- Bộ phận quang học: thị kính, vật kính
- Vai trò của kính hiển vi quang học có vai trò giúp chúng ta quan sát câc chi tiết cấu tạo rất nhỏ mà mắt thường hoặc dùng kính lúp không thấy rõ
- Cách sử dụng kính hiển vi quang học
+ Bước 1: Chuẩn bị kính - Đặt kính vừa tầm quan sát gần nguồn cấp điện
+ Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng - Bật công tắc đèn và điêu chỉnh độ sáng của đèn phù hợp
+ Bước 3: Quan sát vật mẫu
· Đặt tiêu bản lên mâm kính
· Điểu chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản
· Mắt hướng vào thị kính, điểu chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điểu chỉnh ốc vì cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong
· Để thay đổi độ phóng đại kính hiến vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây
A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành
B, Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 3: Dụng cụ ở hình bên tên gọi là gì và thường dùng để làm gì
A. Ống pipette, dùng lấy hoá chất.
B. Ống bơm tiêm, dùng chuyển hoá chất cho cây trồng.
C. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
D. Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.
Câu 4: Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?
A. Chất dễ cháy.
B. Chất gây nổ.
C. Chất ăn mòn.
D. Phải đeo găng tay thường xuyên.
Câu 5: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
A. Kinh có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - B | Câu 3 - A | Câu 4 - C | Câu 5 - C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trong phòng thực hành có thiết bị như trong sau:
a) Tên thiết bị này là gì?
b) Thiết bị này dùng để làm gì?
c) Sau khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm, bạn Nguyên không gỡ quả nặng trên thiết bị và treo lên giá đỡ. Theo em, bạn Nguyên làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 2: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng, bạn Nguyên chưa biết cách đặt mắt để quan sát và đọc số đo đúng. Em hãy nêu cách hướng dẫn bạn Nguyên đặt mắt quan sát theo cách đúng?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Vật lí 6 chân trời sáng tạo