Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án và PPT KHTN 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 9 chân trời sáng tạo

BÀI 41: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

A. KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức trò chơi, yêu cầu các nhóm HS (3 - 4 HS) phân biệt quả bình thường và quả bị đột biến nhiễm sắc thể trong các thẻ dưới đây (thời gian 3 phút)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Trình bày khái niệm nhiễm sắc thể

Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo từ DNA và protein loại histone. Nhiễm sắc thể nằm trong nhân và bắt màu đậm với thuốc nhuộm kiềm tính.

Hoạt động 2: Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội

- Cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng là hai NST có cùng kích thước, cùng hình dạng và chứa các gen có chức năng tương tự nhau.

- Bộ nhiễm sắc thể được chia thành:

+ Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (chứa hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng)

+ Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng).

Hoạt động 3: Mô tả hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể

NST có hình dạng đặc trưng như: tâm cân, tâm lệch, tâm mút.

Hoạt động 4: Trình bày khái niệm và các dạng đột biến nhiễm sắc thể

- Khái niệm: đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi của nhiễm sắc thể liên quan đến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.

+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Hoạt động 5: Tìm hiểu hậu quả và ý nghĩa của đột biến nhiễm sắc thể

- Hậu quả:

+ Các dạng đột biến nhiễm sắc thể thường gây hại cho cơ thể sinh vật. Do làm thay đổi hình dạng, cấu trúc và trình tự phân bố các gene trên nhiễm sắc thể nên làm hỏng gene, mất cân bằng gene.

+ Một số trường hợp có lợi và được ứng dụng trong thực tiễn.

- Ý nghĩa: đột biến nhiễm sắc thể tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá của sinh vật.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất. 

Tại sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào?

A. Vì nhiễm sắc thể được cấu tạo gồm DNA và protein histone cuộn xoắn lại nằm bên trong nhân tế bào.

B. Vì nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo thông tin di truyền được duy trì qua các thế hệ.

C. Vì nhiễm sắc thể có khả năng biến đổi, dẫn đến sự xuất hiện các đột biến gene.

D. Vì nhiễm sắc thể có khả năng điều chỉnh hoạt động của gene.

Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gene trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.                             

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.                             

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 3: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và xác định đột biến này thuộc dạng nào?

ABCDEFGH → ABEFGH

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.                             

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.                              

D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 4: Hội chứng nào ở người do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

A. Hội chứng mèo kêu.                                    

B. Hội chứng Down.

C. Hội chứng Edward.                                     

D. Hội chứng Turner.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.

Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

Thể tam bội thường cho quả không hạt nên được áp dụng trong sản xuất.

Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.

Thể tam bội là thể đa bội lẻ.

Số đáp án đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: B

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS làm việc độc lập trả lời câu hỏi vận dụng tr.172 SGK: 

Trong nông nghiệp, con người đã khai thác những đặc điểm có lợi gì ở các giống thực vật đa bội? Cho ví dụ.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 9 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay