Phiếu trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
BÀI 41: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
(52 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (35 CÂU)
Câu 1: Nhiễm sắc thể là
- cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm RNA và protein loại hemoglobin.
- cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại hemoglobin.
- cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm RNA và protein loại histone.
- cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại histone.
Câu 2: Trong mỗi loài sinh vật chứa bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
- số lượng và hình dạng. B. cấu trúc và số lượng.
- cấu trúc và hình dạng. D. hình thái và hình dạng.
Câu 3: NST là cấu trúc có ở
- bên ngoài tế bào. B. trong các bào quan.
- trong nhân tế bào. D. trên màng tế bào.
Câu 4: NST được cấu tạo gồm những thành phần nào?
- Protein histone. B. Phân tử DNA.
- Phân tử DNA và protein histone. D. Amino acid và protein histone.
Câu 5: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
- hai nhiễm sắc thể giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
- hai nhiễm sắc thể có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
- hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
- hai chromatid có nguồn gốc khác nhau.
Câu 6: NST trong tế bào sinh dưỡng (tế bào soma) có đặc điểm gì?
- Có dạng hình que. B. Có dạng hình chữ V.
- Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. D. Có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Câu 7: Ong mật cái có bộ nhiễm sắc thể
- đơn bội, n = 16. B. lưỡng bội 2n = 32.
- đơn bội, n = 18. D. lưỡng bội 2n = 36.
Câu 8: Ong mật đực có bộ nhiễm sắc thể
- đơn bội, n = 16. B. lưỡng bội 2n = 32.
- đơn bội, n = 18. D. lưỡng bội 2n = 36.
Câu 9: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
- Cả hai nhiễm sắc thể đều có nguồn gốc từ bố.
- Cả hai nhiễm sắc thể đều có nguồn gốc từ mẹ.
- Cả hai nhiễm sắc thể đều có nguồn gốc từ anh, chị, em có quan hệ huyết thống.
- Một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 10: Các giao tử (tinh trùng và trứng) có bộ nhiễm sắc thể
- đơn bội (n). B. lưỡng bội (2n).
- tam bội (3n). D. tứ bội (4n).
Câu 11: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người là
A. 48. |
B. 24. |
C. 46. |
D. 23. |
Câu 12: Bộ nhiễm sắc thể được chia thành:
- bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
- bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể tam bội.
- bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đa bội.
- bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể đa bội.
Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội chứa
- một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
- hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 14: Thế nào là bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
- Bộ nhiễm sắc thể chứa hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
- Bộ nhiễm sắc thể chứa hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Bộ nhiễm sắc thể chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Bộ nhiễm nhiễm sắc thể chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 15: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tinh tinh là
A. 48. |
B. 24. |
C. 46. |
D. 23. |
Câu 16: Bộ NST trong các giao tử ở người là
A. 2n = 24. |
B. n = 24. |
C. 2n = 23. |
D. n = 23. |
Câu 17: Vị trí của tâm động trên nhiễm sắc thể trong hình dưới đây là
A. tâm cân. B. tâm lệch. C. tâm mút. D. cận tâm. |
Câu 18: Vị trí của tâm động trên nhiễm sắc thể trong hình dưới đây là
A. tâm cân. B. tâm lệch. C. tâm mút. D. cận tâm. |
Câu 19: Vị trí của tâm động trên nhiễm sắc thể trong hình dưới đây là
A. tâm cân. B. tâm lệch. C. tâm mút. D. cận tâm. |
Câu 20: Thời điểm nào có thể quan sát được các hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể?
- Kì trung gian của quá trình phân bào. B. Kì đầu của quá trình phân bào.
- Kì sau của quá trình phân bào. D. Kì giữa của quá trình phân bào.
Câu 21: Mỗi nhiễm sắc thể có
- một tâm động. B. hai tâm động.
- ba tâm động. D. bốn tâm động.
Câu 22: Tâm động là vị trí liên kết với
A. ribosome. |
B. thoi phân bào. |
C. màng nhân. |
D. màng tế bào. |
Câu 23: Tâm động liên kết với thoi phân bào nhằm mục đích gì?
- Giúp nhiễm sắc thể di chuyển đến mặt phẳng xích đạo của tế bào.
- Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về một cực của tế bào trong quá trình phân bào.
- Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
- Giúp cố định nhiễm sắc thể ở bên trong nhân tế bào.
Câu 24: Tâm động chia nhiễm sắc thể thành
A. hai cánh. |
B. bốn cánh. |
C. sáu cánh. |
D. tám cánh. |
Câu 25: Khi thực hiện quá trình phân chia tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng
- nhiễm sắc thể đơn. B. nhiễm sắc thể kép riêng lẻ.
- nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động. D. nhiễm sắc thể kép dính liền nhau.
Câu 26: Nhiễm sắc thể gồm hai dạng:
- nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
- nhiễm sắc thể nhân tạo và nhiễm sắc thể tự nhiên.
- nhiễm sắc thể không tương đồng và nhiễm sắc thể tương đồng.
- nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép.
Câu 27: Đột biến nhiễm sắc thể là
- sự biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
- sự biến đổi trong hình dạng hoặc cấu trúc của nhiễm sắc thể.
- sự biến đổi trong hình dạng hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
- sự biến đổi trong cấu trúc hoặc trật tự sắp xếp của nhiễm sắc thể trong tế bào.
Câu 28: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có những dạng nào?
- Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
- Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
- Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
- Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đạo, lặp đoạn.
Câu 29: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm:
- đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
- đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
- đột biến thể một và đột biến thể ba.
- đột biến lưỡng bội và đột biến tam bội.
Câu 30: Hiện tượng đột biến lệch bội là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở
- Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
- Chỉ xảy ở các NST thường.
- Chỉ xảy ra ở NST giới tính.
- Toàn bộ các cặp NST trong tế bào.
Câu 31: Thể một là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng
- thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Câu 32: Thể ba là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có
- tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
- tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc.
- có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
- tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc.
Câu 33: Ở người, thể ba ở cặp NST số 21 gây hội chứng gì?
- Hội chứng mèo kêu. B. Hội chứng Down.
- Hội chứng Edward. D. Hội chứng Turner.
Câu 34: Ở người, thể ba ở cặp NST số 18 gây hội chứng gì?
- Hội chứng mèo kêu. B. Hội chứng Down.
- Hội chứng Edward. D. Hội chứng Turner.
Câu 35: Ở người, thể một ở cặp nhiễm sắc thể giới tính từ XX trở thành XO gây hội chứng gì?
- Hội chứng mèo kêu. B. Hội chứng Down.
- Hội chứng Edward. D. Hội chứng Turner.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
(2) Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.
(3) Trong tế bào sinh dưỡng NST tương đồng luôn tồn tại thành từng cặp gọi là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
(4) NST là các sợi ngắn, bắt màu thuốc nhuộm kiềm tính, quan sát được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. |
B. 2. |
C. 3. |
D. 4. |
Câu 2: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
...
=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể