Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. Thuộc chương trình Lịch sử 9 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Giáo án điện tử Lịch sử 9 cánh diều Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều

BÀI 14: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV cho HS quan sát bức ảnh “Nụ cười chiến thắng bên Thành cổ Quảng Trị” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì sau khi xem bức ảnh này?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965

Hoạt động 1.1. Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957)

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh.

Dự kiến sản phẩm:

* Hoàn thành cải cách ruộng đất

- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, miền Bắc được giải phóng và chuyển sang thời kì mới: xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Từ cuối năm 1953 đến năm 1956, miền Bắc tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất. Kết quả, có khoảng 81 vạn héc-ta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ của địa chủ đã bị tịch thu chia cho nông dân sản xuất.

* Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh

- Thành tựu trên lĩnh vực nông nghiệp:

+ Nông dân khai khẩn được nhiều diện tích ruộng đất bỏ hoang, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ; xây dựng mới và sửa chữa được nhiều công trình thuỷ Nông nghiệp nông.

+ Năm 1956, miền Bắc sản xuất được 4,0 triệu tấn thóc, bình quân đầu người đạt 304 kg, cao gấp nhiều lần so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Nạn đói cơ bản được giải quyết.

- Thành tựu trên lĩnh vực Công nghiệp:

+ Khôi phục và mở rộng sản xuất tại nhiều cơ sở công nghiệp quan trọng: nhà máy dệt (Nam Định), nhà máy xi măng (Hải Phòng), các mỏ than ở Quảng Ninh,...; xây dựng các nhà máy cơ khí, diêm (Hà Nội),...

+ Đến năm 1957, miền Bắc có 97 nhà máy, xí nghiệp do Nhà nước quản lí.

- Thành tựu trên lĩnh vực Thủ công nghiệp và thương nghiệp:

+ Các mặt hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, nông cụ,... được chú trọng sản xuất, bảo đảm nhu cầu tối thiểu của nhân dân;

+ Hệ thống mậu dịch và hợp tác xã mua bản mở rộng, trao đổi hàng hoá giữa các địa phương thuận lợi.

+ Đến cuối năm 1957, miền Bắc có quan hệ buôn bán với 27 nước.

- Thành tựu trên lĩnh vực Giao thông vận tải:

+ Giao thông vận tải Khôi phục được gần 700 km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng nghìn ki-lô-mét đường ô tô; xây dựng và mở rộng nhiều bến cảng ở Hải Phòng, Quảng Ninh,...;

+ Đường hàng không dân dụng quốc tế được khai thông

Nhiệm vụ 2: Cải tạo quan hệ sản xuất và phát triển kinh tế, văn hóa (1958 - 1965)

GV đưa ra câu hỏi: Trong cải tạo quan hệ sản xuất và phát triển kinh tế, văn hóa (1958 - 1965), nước ta đã đạt được những thành tựu gì?

Dự kiến sản phẩm:

* Thành tựu:

- Trong những năm 1958 - 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp:

+ Vận động nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nhà tư sản tham gia lao động tập thể trong các hợp tác xã.

+  Đến cuối năm 1960, công cuộc hợp tác hoá nông nghiệp cơ bản hoàn thành, với trên 85 % số hộ nông dân vào hợp tác xã.

- Miền Bắc cũng đẩy mạnh phát triển kinh tế:

+ Từ năm 1958, nhiều công trình quan trọng được xây dựng mới đã đi vào hoạt động, tiêu biểu là công trình thủy nông Bắc - Hưng - Hải, Nhà máy Cơ khí Hà Nội, Khu Gang thép Thái Nguyên,...

+ Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965), các ngành nghề đều dấy lên phong trào thi đua sôi nổi.

- Những tiến bộ về kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển của văn hoá, giáo dục:

+ Năm học 1959 - 1960, miền Bắc có 6.300 trường (với 2,5 triệu học sinh, sinh viên), đến năm học 1964 - 1965 tăng lên hơn 9.000 trường phổ thông (với hơn 2,6 triệu học sinh);

+ Hệ thống đại học và trung học chuyên nghiệp có 18 trường (tăng gấp 2 lần so với năm học 1960 - 1961).

…………………………………………….

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.

Câu 2: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.

C. Tiến hành CM DTDC

D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 3: Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm đã mở chiến dịch nào?

A. “tố cộng”, “diệt cộng”

B. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”.

C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.

D. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì?

A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối Cách mạng miền Nam.

C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề

Câu 5: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ?

A. Phản ứng linh hoạt

B. Ngăn đe thực tế.

C. Bên miệng hố chiến tranh.

D. Chính sách thực lực.

Dự kiến sản phẩm:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

C

A

B

A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Tìm hiểu và giới thiệu những khẩu hiệu tiêu biểu của hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975). Cho biết ý nghĩa và thông điệp của những khẩu hiệu đó.

Câu 2: Sưu tầm tư liệu quốc tế viết về sự kiện chiến thắng ngày 230/4/1975 ở Việt Nam. Chia sẻ những tư liệu đó với thầy cô và bạn học.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Lịch sử 9 cánh diều

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY LỊCH SỬ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY LỊCH SỬ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY LỊCH SỬ 9 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay