Giáo án và PPT Sinh học 12 chân trời bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền. Thuộc chương trình Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 1. GENE VÀ CƠ CHẾ THÔNG TIN DI TRUYỀN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Kiểu hình của con có nhiều đặc điểm giống kiểu hình của bố và mẹ. Ví dụ: Ở người, con có tóc xoăn, mắt nâu giống bố, có mũi cao, cằm nhọn giống mẹ. Bố, mẹ đã di truyền các đặc điểm đó cho con như thế nào và bằng cơ chế nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG I. CHỨC NĂNG CỦA DNA VÀ CƠ CHẾ TÁI BẢN DNA
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày những đặc điểm cấu trúc của DNA đảm bảo cho nó thực hiện được các chức năng?
Sản phẩm dự kiến:
Những đặc điểm cấu trúc của DNA đảm bảo cho nó thực hiện được các chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền:
- Các nucleotide trên DNA được sắp xếp theo trình tự và liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester bền vững đảm bảo cho thông tin di truyền được lưu giữ và bảo quản.
- Các base trên hai mạch DNA kết hợp đặc hiệu nhờ liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung. Tuy liên kết này không bền nhưng có số lượng lớn, đảm bảo DNA linh hoạt trong cơ chế tự nhân đôi. Nhờ cơ chế tự nhân đôi, thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn.
HOẠT ĐỘNG II. GENE
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy phân biệt gene phân mảnh với gene không phân mảnh, gene cấu trúc với gene điều hoà?
Sản phẩm dự kiến:
Gene phân mảnh | Gene không phân mảnh |
gene có trình tự mã hóa bao gồm exon và intron | gene có vùng mã hóa chỉ có trình tự được dịch mã (chỉ có exon) |
Gene cấu trúc | Gene điều hòa |
gene mã hóa protein tham gia vào cấu trúc | gene mã hóa protein có chức năng điều hòa hoạt động của gene cấu trúc |
HOẠT ĐỘNG III. RNA VÀ PHIÊN MÃ
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 1.5, 1.6 và 1.7, đọc đoạn thông tin, em hãy lập bảng phân biệt ba loại RNA theo hai tiêu chí: cấu trúc và chức năng?
Sản phẩm dự kiến:
RNA | Cấu trúc | Chức năng |
RNA thông tin (mRNA) | Là một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng. | Làm khuôn cho cơ chế dịch mã tổng hợp protein. |
RNA vận chuyển (tRNA) | Cấu trúc mạch đơn nhưng có những vùng có thể tự bắt đôi với nhau tạo nên cấu trúc với ba thuỳ chức năng. | Vận chuyển amino acid tới ribosome và tiến hành dịch mã.
|
RNA ribosome (rRNA) | Các nucleotide liên kết bổ sung tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ. | Cấu tạo nên ribosome. Ngoài ra mỗi loại rRNA có chức năng riêng. |
HOẠT ĐỘNG IV. DI TRUYỀN VÀ DỊCH MÃ
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn 3’→ 5’ của gene. Em hãy xác định chiều đọc của codon và anticodon?
Sản phẩm dự kiến:
Chiều bộ ba sao mã (codon) trên mARN là 5’ - 3’ và bộ ba đối mã ( anticođon) của tARN là 3’ - 5’.
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt:
- Quá trình hoạt hóa amino acid.
- Các bước của giai đoạn dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide.
Sản phẩm dự kiến:
- Quá trình hoạt hóa amino acid:
a.a + ATP → a.a hoạt hóa
a.a hoạt hóa + tARN → Phức hợp a.a - tARN
- Các bước của giai đoạn dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide:
Khởi đầu tổng hợp chuỗi polypeptide → Kéo dài chuỗi polypeptide → Kết thúc.
HOẠT ĐỘNG V. SƠ ĐỒ CƠ CHẾ TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền đạt theo những hướng nào? Theo em, hướng nào đảm bảo cho đặc tính di truyền của loài được duy trì ổn định?
Sản phẩm dự kiến:
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trình tái bản DNA cùng với quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản DNA đảm bảo cho đặc tính di truyền của loài được duy trì ổn định vì thông tin di truyền sẽ được truyền đạt từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Mã di truyền có tính thái hóa là do:
A. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin
B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotit
C. Số loại axitamin nhiều hơn số loại nucleotit
D. Số loại axitamin nhiều ơn số loại mã di truyền
Câu 2: Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạp nên thành phần cấu trúc chức năng của tế bào là:
A. Gen khởi động
B. Gen mã hóa
C. Gen vận hành
D. Gen cấu trúc
Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’
C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’→3’
D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền là sai?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit
B. Mã di truyền có đặc thù riêng cho từng loài
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
D. Mã di truyền mang tính thoái hóa
Câu 5: Chức năng nào sau đây của ADN là không chính xác?
A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể
B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa thông qua các đột biến của ADN
C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein
D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Quan sát Hình 1.1, hãy
a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào?
b) Mô tả liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
c) Cho biết sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện như thế nào. Phát biểu nguyên tắc bổ sung.
Câu 2: Căn cứ vào mạch khuôn, xác định vị trí các vùng cấu trúc trên gene trong Hình 1.4.
Câu 3: Quan sát Hình 1.8, hãy:
a) Mô tả quá trình phiên mã.
b) Giải thích tại sao “phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA”
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 12 chân trời sáng tạo