Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Giáo án Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN BỐN: DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

BÀI 1: GENE VÀ CƠ CHẾ TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào cấu trúc hóa học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A – T và G – C.

  • Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau.

  • Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng.

  • Phân biệt được các loại RNA. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA. Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa

  • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền.

  • Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

  • Vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự tìm hiểu về cơ chế di truyền và ứng dụng của nghiên cứu di truyền trong đời sống.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức cơ chế di truyền học vào đời sống.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Dựa vào cấu trúc hóa học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A – T và G – C.

    • Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau.

    • Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng.

    • Phân biệt được các loại RNA. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA. Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa

    • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

    • Phân tích ứng dụng hiểu biết về các cơ chế trong giải quyết các hiện tượng phát sinh để phục vụ đời sống con người.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị nội dung bài học.

  • Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.

  • Nhân ái: có niềm tin vào khoa học và công nghệ, chia sẻ với các bạn về nội dung tìm hiểu được.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.

  • Hình ảnh 1.1 - 1.14 và các hình ảnh liên quan.

  • Video về tái bản DNA: https://youtu.be/fWyeSi0wy_4

  • Video về quá trình phiên mã và dịch mã: https://youtu.be/L4DfFQAFo2I

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.

  • Nghiên cứu các đường link GV giao từ tiết học trước qua các mạng xã hội (zalo, facebook, gmail,...).

  • Sưu tầm tài liệu, hình ảnh, video,... liên quan đến ứng dụng của gene và cơ chế truyền thông tin di truyền.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS giải thích được vì sao các cá thể khác loài thì khác nhau về những điểm cơ bản.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Tháng 3/1975, vào thời điểm chiến tranh đang xảy ra rất khốc liệt, nhiều gia đình đã rời quê hương để đi lánh nạn, trong đó có gia đình bà M. Nhưng thật không may, trên đường đi lánh nạn, gia đình đã để lạc mất đứa con gái mới vài tuổi. Suốt 43 năm không từ bỏ việc tìm kiếm, kì tích đã xảy ra. Nhờ chương trình “Như chưa hề có cuộc chia li”, gia đình bà M đã vô tình phát hiện thông tin của một người phụ nữ có hoàn cảnh giống với người con gái của bà M. Xét nghiệm DNA đã được tiến hành, kết quả cho thấy người phụ nữ đó thật sự là con gái của bà M. Sau bao nhiêu năm xa cách, bà M giờ đây đã có được hạnh phúc trọn vẹn bên người con gái mà bà hằng đêm nhớ mong.

- GV yêu cầu HS quan sát, lắng nghe, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi: Cơ sở của hiện tượng kiểm tra DNA để xác định huyết thống và việc tìm người thân trong đoạn thông tin trên là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát thông tin, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, định hướng giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi để giải quyết vấn đề.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Trên đây là một trong những nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào - Bài 1. Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của DNA

a. Mục tiêu: Trình bày được cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp A – T; G – C. 

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục I.1, quan sát Hình 1.1 SGK tr.5 - 6, tìm hiểu về Đặc điểm cấu trúc của DNA phù hợp với các chức năng.

c. Sản phẩm học tập: Chức năng của DNA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS.

- GV yêu cầu các nhóm HS đọc hiểu mục I. Chức năng của DNA, hoạt động theo thứ tự từ trạm 1 → trạm 2 với nhiệm vụ cụ thể như sau:

Trạm 1: Quan sát mô hình cấu trúc một đoạn  phân tử DNA (Hình 1.1) và mô tả lại cấu trúc của DNA.

Trạm 2: Đọc nội dung mục I SGK tr.5 - 6 và tìm hiểu chức năng của DNA.

- Sau khi HS kết thúc nhiệm vụ ở các trạm, GV yêu cầu các nhóm HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động).

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về Chức năng của DNA.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc nội dung mục I SGK tr.5 - 6, quan sát Hình 1.1, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm báo cáo Phiếu học tập số 1 (Gợi ý trả lời đính kèm dưới hoạt động).

- HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

-   GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV kết luận: DNA có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể là nhờ sự kết cặp đặc hiệu giữa A – T và G – C trong cấu trúc.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. CHỨC NĂNG CỦA DNA VÀ CƠ CHẾ TÁI BẢN DNA

1. Chức năng của DNA

DNA mang và bảo quản thông tin di truyền

- DNA cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là bốn loại nucleotide (A, T, G, C).

- Các nucleotide trong một mạch liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester bền vững.

DNA có khả năng truyền đạt thông tin di truyền

- Các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu với nhau nhờ liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (A – T và G – C).

- Liên kết hydrogen là liên kết yếu, dễ đứt gãy làm cho hai mạch tách nhau ra tạo điều kiện cho DNA thực hiện chức năng di truyền.

-   Tuy nhiên, trong DNA số lượng liên kết hydrogen khá lớn đảm bảo cho phân tử DNA có cấu trúc bền vững song cũng rất linh hoạt.

Thông tin bổ sung

CÁC DẠNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN DNA

Cấu trúc không gian của DNA phụ thuộc vào điều kiện môi trường và trong một số trường hợp, phụ thuộc vào thành phần nucleotide của DNA. Mô hình cấu trúc DNA mà Watson và Crick để xuất có cấu trúc dạng B (B-DNA). Cấu trúc này thích hợp với môi trường có nhiều nước bao quanh phân tử DNA như trong tế bào và trong DNA không có các nucleotide bất thường. Cấu trúc dạng B là phổ biến nhất trong thế giới sống.

Cấu trúc dạng A tồn tại trong môi trường ít nước. Cấu trúc DNA dạng A cũng xoắn phải nhưng ngắn hơn và chiều rộng rộng hơn so với cấu trúc dạng B. Cấu trúc dạng Z (Z-DNA) là chuỗi xoắn trái và các bộ khung đường- phosphate chạy zích zắc kiểu chữ Z. Cấu trúc dạng Z xảy ra khi đoạn DNA có chứa các trình tự nucleotide đặc biệt. Ví dụ: đoạn DNA có C và G xen kẽ nhau. Những nghiên cứu gần đây cho thấy, vùng DNA có cấu trúc dạng Z có vai trò trong điều hòa hoạt động gene (quy định các loại RNA điều hoà).

Một số dạng cấu trúc không gian của DNA

(Nguồn: Genetics of a conceptual approach 4th 2012)

Cấu trúc bậc một của DNA có thể bị biến đổi bằng nhiều cách khác nhau. Một trong số cách biến đổi đó là methyl hóa DNA. Methyl hóa DNA là hiện tượng một số nucleotide ở vị trí nhất định trong DNA được gắn thêm nhóm -CH3. DNA của vi khuẩn thường được methyl hoá ở một số A và C để phân biệt DNA của tế bào với DNA của virus xâm nhập vào tế bào. Enzyme của tế bào sẽ phân giải DNA trong tế bào không được methyl hoá. Methyl hoá C trong DNA ở sinh vật nhân thực thành 5-methylcytosine liên quan đến quá trình điều hoà biểu hiện gene. Các gene bị methyl hóa thường bị bất hoạt hoặc giảm mức độ phiên mã. DNA bị methyl hoá cũng dẫn đến thay đổi cấu trúc không gian.

 

Nhóm:....…..........Lớp:......................

PHIẾU HỌC TẬP

Tìm hiểu về chức năng của DNA

1.  Quan sát Hình 1.1 hãy:

a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào?

b) Mô tả liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.

c) Cho biết sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện như thế nào. Phát biểu nguyên tắc bổ sung.

2.  Những đặc điểm cấu trúc nào của DNA đảm bảo cho nó thực hiện được các chức năng?

……………

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập:

Nhóm:..........…....Lớp:......................

PHIẾU HỌC TẬP

Tìm hiểu về chức năng của DNA

Quan sát Hình 1.1 hãy:

a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào?

b) Mô tả liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.

c) Cho biết sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện như thế nào. Phát biểu nguyên tắc bổ sung.

2.  Những đặc điểm cấu trúc nào của DNA đảm bảo cho nó thực hiện được các chức năng?

1. a) Mỗi nucleotide được cấu trúc từ ba thành phần, gồm: một phân tử đường deoxyribose, một phân tử phosphate và một nitrogen base. Bốn loại nucleotide khác nhau bởi nitrogen base.

b) Liên kết phosphodiester là liên kết giữa đường deoxyribose và phosphate tạo thành chuỗi polynucleotide. Liên kết phosphodiester là liên kết bền, đảm bảo cho cấu trúc phân tử DNA bền vững.

c) Sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện bởi: Adenine (A) của mạch đơn này chỉ kết cặp với Thymine (T) của mạch đơn đối diện bằng hai liên kết hydrogen; Guanine (G) của mạch đơn này chỉ kết cặp đặc hiệu với Cytosine (C) của mạch đơn đối diện bằng ba liên kết hydrogen. 

- Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc ghép đôi giữa một base có kích thước lớn của mạch đơn này với một base có kích thước nhỏ của mạch đối diện.

2. DNA có cấu trúc đa phân, đơn phân trên mạch DNA liên kết với nhau bởi liên kết phosphodiester. Đây là liên kết bền vững đảm bảo cho DNA mang và bảo quản thông tin di truyền. Ngoài ra, trên phân tử DNA, các base liên kết với nhau bởi các liên kết hydrogen yếu theo nguyên tắc bổ sung, đảm bảo cho DNA dễ dàng thực hiện được chức năng truyền đạt thông tin di truyền.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình tái bản DNA

a. Mục tiêu: Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục I.2, quan sát Hình 1.2, 1.3 SGK tr.6 - 7 và tìm hiểu về Cơ chế tái bản DNA.

c. Sản phẩm học tập: Tái bản DNA.

d. Tổ chức hoạt động:

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHAN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GENE VỚI MÔI TRƯỜNG...

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI...

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHAN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GENE VỚI MÔI TRƯỜNG...

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI...

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay