Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 12 chân trời Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm câu trả lời ngắn
Câu 1: Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gene.
105
Hướng dẫn giải:
Số chu kì xoắn là: 3570 : 34 = 105 (chu kì xoắn)
Câu 2: Cho các bộ ba sau:
- 3’AAU5’.
- 3’UAG5’.
- 3’UAA5’.
- 3’UAA5’.
- 3’GAU5’.
- 3’AGU5’.
Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là? (Sắp xếp các phát biểu đúng theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ: 14, 134,...)
156
Hướng dẫn giải:
Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 3: Phân tử mRNA ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gene có 3000 nucleotide sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 ribosome cùng trượt trên mRNA đó. Xác định số amino acid môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên.
2495
Hướng dẫn giải:
Số amino acid môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã là: .5 = 2495.
Câu 4: Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG – Gly (1); XXX – Pro (2); GXU – Ala (3); XGA- Arg (4); UXG – Ser (5); AGX – Ser (6). Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là gì?
2153
Hướng dẫn giải:
Mạch gốc 5’AGXXGAXXXGGG3’. Mạch gốc có chiều 3’ → 5’ nên trình tự mRNA là: 5’ XXX – GGG – UXG – GXU 3’.
Câu 5: Có 1 phân tử DNA tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử DNA được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng bao nhiêu?
8
Hướng dẫn giải:
Số phân tử DNA được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: 23 = 8.
Câu 6: Phân tử DNA ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử DNA ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
30
Hướng dẫn giải:
Số DNA chỉ chứa N14 là: 25 - 2 = 30 phân tử.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: DNA có chức năng gì?
Trả lời: Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu hỏi 2: Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc nào?
Trả lời: Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu hỏi 3: Trình bày cấu trúc của gene.
Trả lời: Gồm ba vùng trình tự nucleotide: điều hoà, mã hoá và kết thúc.
Câu hỏi 4: Căn cứ vào cấu trúc vùng mã hoá có thể phân biệt gene như thế nào?
Trả lời: Có thể phân biệt gene phân mảnh và gene không phân mảnh
Câu hỏi 5: Căn cứ vào chức năng có thể phân biệt gene như thế nào?
Trả lời: Có thể phân biệt gene điều hoà và gene cấu trúc.
Câu hỏi 6: Phiên mã ngược là gì?
Trả lời: Quá trình tổng hợp DNA từ mRNA nhờ enzyme phiên mã ngược.
Câu hỏi 7: Dịch mã là gì?
Trả lời: Là quá trình tổng hợp protein.
Câu hỏi 8: Có mấy loại RNA?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại RNA nào được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Enzyme nào sử dụng mạch DNA làm khuôn tổng hợp nên đoạn mồi?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới được kéo dài bằng cách nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Kết quả của quá trình tái bản là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: DNA được tái bản theo nguyên tắc nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Ở sinh vật nhân sơ, phân tử DNA có mấy điểm khởi khởi đầu sao chép?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Một gene có N nucleotide. Theo lý thuyết, gene đó có khối lượng là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Một gene có chiều dài 5100 Å có tổng số nucleotide là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Một gene có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hydrogen. Tính số lượng từng loại nu của gene?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Một đoạn DNA có tổng số 1200 cặp nucleotide và số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide của đoạn DNA. Hãy xác định chiều dài của đoạn DNA.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Một đoạn DNA có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hydrogen. Trên mạch 1 của đoạn DNA này có 250A và 230G. Hãy xác định số nucleotide mỗi loại của mạch một.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Một đoạn DNA có chiều dài 408nm. Hãy xác định tổng số nucleotide của đoạn DNA này.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Một đoạn DNA có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn DNA này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định số lượng mỗi loại nucleotide của đoạn DNA.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E.Coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E.Coli khoảng vài chục lần là do đâu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Một gene có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gene có số nucleotide loại A = 4T; có G = 3T; có C = T. Tính số liên kết hydrogen của gene.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Một gene có chiều dài 4080Å và có số nucleotide loại adenine bằng 20% tổng nucleotide của gene. Mạch 1 của gene có A = 25%, mạch 2 của gene có X = 40% số lượng nucleotide của mỗi mạch. Tính số nucleotide loại T trên mạch 1 của gene.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Một gene có tổng số 1824 liên kết hydrogen. Trên mạch một của gene có T = A; C = 2T; G = 3A. Tính chiều dài của gene.
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền