Nội dung chính Địa lí 9 chân trời Bài 17: Vùng Tây Nguyên
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 17: Vùng Tây Nguyên sách Lịch sử và Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
BÀI 17: VÙNG TÂY NGUYÊN
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Bao gồm lãnh thổ của 5 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, diện tích tự nhiên khoảng 54,5 nghìn km2, chiếm 16,5% diện tích cả nước (2021).
- Không giáp biển.
- Tiếp giáp 2 nước là Lào và Cam-pu-chia; giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình và đất: địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, đất chủ yếu là đất badan phân bố trên mặt bằng rộng lớn, tạo thuận lợi quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. Có khối núi Kon Tum với đỉnh Ngọc Linh (2598 m), Kon Ka Kinh (1761 m),…; khối núi cực Nam Trung Bộ với đỉnh Chư Yang Sin (2405 m),… có thể quy hoạch phát triển các vùng lâm sản, dược liệu quý,…
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hóa theo độ cao địa hình, chia thành 2 mùa mưa - khô rõ rệt. Mùa mưa có lượng mưa lớn, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; mùa khô ít nước, kéo dài tạo điều kiện thuận lợi để phơi sấy, bảo quản nông sản. Một số cao nguyên cao trên 1000 m khí hậu mát mẻ, có thể phát triển du lịch, trồng cây cận nhiệt như chè, cây dược liệu,…
- Rừng: diện tích rừng khá lớn, tổng diện tích gần 2,6 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46% (2021). Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều nguồn gen quý hiếm, giàu trữ lượng và đa dạng về chủng loại, có nhiều loài dược liệu quý hiếm như sâm Ngọc Linh,… Nhiều vườn quốc gia như Chư Mom Rây (Kon Tum), Chư Yang Sin (Đắk Lắk),… khu dự trữ sinh quyển thế giới Kon Hà Nừng (Gia Lai), Lang Biang (Lâm Đồng).
- Nước: là đầu nguồn của hầu hết các con sông ở miền Trung, Đông Nam Bộ và một số phụ lưu của hệ thống sông Mê Công. Một số hệ thống sông chính là Sê San, Srêpôk, Đồng Nai, tạo tiềm năng thủy điện lớn. Các hồ tự nhiên, hồ thủy điện cũng là nguồn tưới tiêu quan trọng trong mùa khô, ngoài ra có thể khai thác cho mục đích du lịch và nuôi trồng thủy sản. Nguồn nước ngầm khá phong phú, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- Khoáng sản: bô-xít là khoáng sản quan trọng nhất với trữ lượng lớn, phân bố chủ yếu ở Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum. Các khoáng sản khác như asen, đá axit, nước khoáng,…
3. Đặc điểm dân cư và văn hóa
– Số dân 6 triệu người, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số chiếm khoảng 38%, mật độ dân số trung bình 111 người/km2 (năm 2021).
– Tỉ lệ gia tăng dân số cao (1,25%), cơ cấu dân số trẻ.
– Tỉ lệ dân thành thị còn thấp khảng 29%. Các đô thị tiêu biểu: Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Bảo Lộc, Pleiku,..
– Vùng có nhiều dân tộc: Kinh, Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Cơ Ho,... có văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc; giàu kinh nghiệm sản xuất, làng nghề độc đáo; truyền thống đoàn kết.
– Trình độ dân trí của người dân Tây Nguyên ngày càng được nâng cao, tỉ lệ người lớn biết chữ dạt 91,8% (năm 2021).
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
a) Phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
– Cây công nghiệp lâu năm:
+ Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta.
+ Là vùng trọng điểm số 1 trong sản xuất cà phê. Đắk Lắk là tỉnh tiêu biểu.
+ Chè được trồng nhiều ở các cao nguyên cao thuộc Lâm Đồng, Gia Lai.
+ Cao su được trồng nhiều ở Gia Lai, Đắk Lắk.
+ Hồ tiêu, điều cũng là cây trồng quan trọng, được trồng nhiều ở Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông,..
– Cây ăn quả: Tây Nguyên có nhiều cây ăn quả như: bơ, sầu riêng, chuối,... dược trồng ở hầu hết các tỉnh.
b) Lâm nghiệp
– Khai thác và chế biến gỗ: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác là 753,7 nghìn m3. Đắk Lắk là tỉnh sản xuất nhiều nhất.
– Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: Vùng chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học; kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng. Năm 2021 diện tích trồng mới đạt 19 nghìn ha. Gia Lai là tỉnh có diện tích rừng trồng mới nhiều nhất.
c) Công nghiệp sản xuất điện và công nghiệp khai khoảng
– Sản xuất điện:
+ Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ 2 cả nước, sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Nhiều nhà máy thuỷ điện như: laly, Sê San, Srêpôk 3, Đồng Nai 3,...
+ Ngoài ra, vùng cũng phát triển năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
– Công nghiệp khai khoảng: Khai thác bô-xít để sản xuất a-lu-min, nhôm. Trong quá trình khai thác và chế biến cần chú ý vấn đề bảo vệ môi trường.
d) Du lịch
– Tây Nguyên là vùng giàu tiềm năng du lịch với tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hoá đặc sắc.
– Lâm Đồng và Đắk Lắk là hai tỉnh phát triển mạnh du lịch ở Tây Nguyên. Đà Lạt là thành phố du lịch tiêu biểu.
=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 17: Vùng Tây Nguyên
Thông tin tải tài liệu:
Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây