Nội dung chính Ngữ văn 7 kết nối tri thức Bài 1: Nói và nghe
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 1: Nói và nghe sách ngữ văn 7 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
NÓI VÀ NGHE
TIẾT…: TRAO ĐỔI VỀ MỘT VẤN ĐỀ MÀ EM QUAN TÂM
- CHUẨN BỊ BÀI NÓI
Câu chuyện của các bạn nhỏ trong hai văn bản Bầy chim chìa vôi và Đi lấy mật chắc hẳn gợi cho em nhiều suy nghĩ và cảm xúc về thế giới tuổi thơ. Từ thực tế cuộc sống của mình và những điều học hỏi được qua sách báo, phương tiện nghe nhìn, em hãy trao đổi với các bạn về một vấn đề mà em quan tâm.
- TRÌNH BÀY BÀI NÓI
Lưu ý: Cần tận dụng các lợi thế giao tiếp bằng lời như sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ và sự tương tác tích cực với người nghe để tạo nên sức hấp dẫn và thuyết phục cho bài nói.
III. TRAO ĐỔI BÀI NÓI
+ Những nội dung hoặc điểm còn chưa rõ trong bài trình bày.
+ Đóng góp chính của người nói trên vấn đề đang trao đổi.
+ Lí lẽ và bằng chứng mà người nói sử dụng.
- ĐÁNH GIÁ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ | |||
Nhóm:………………………………………. | |||
Tiêu chí | Mức độ | ||
Chưa đạt (0 diếm) | Đạt (1 điểm) | Tốt (2 điếm) | |
1. Thể hiện ý kiến của người nói về một vấn đề mà mình quan tâm | Chưa thể hiện được ý kiến của người nói về một vấn đề đời sống. | Thể hiện được ý kiến của người nói về một vấn đề đời sống | Thể hiện được ý kiến của người nói về một vấn đề đời sống một cách rõ ràng, ấn tượng |
2. Đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng | Chưa đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng phù hợp với vấn đề bàn luận. | Đưa ra được các lí lẽ và bằng chứng phù hợp với vấn đề bàn luận. | Đưa ra được các li lẽ và bằng chứng thuyết phục, sâu sắc, tiêu biểu, phù hợp với vấn đề bàn luận. |
3. Nói rõ ràng, truyền cảm | Nói nhỏ, khó nghe; nói lặp lại, ngập ngừng nhiều lần | Nói rõ nhưng đôi chỗ lặp lại hoặc ngập ngừng một vài câu. | Nói rõ, truyền cảm, hầu như không lặp lại hay ngập ngừng. |
4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chi, điệu bộ, nét mặt....) phù hợp. | Điệu bộ thiếu tự tin, chưa có sự tương tác (ánh mắt, cử chỉ,...) với người nghe; nét mặt chưa biểu cảm hoặc biếu cảm không phù hợp với nội dung trình bày. | Điệu bộ tự tin, có sự tương tác (ánh mắt, cử chi,...) với người nghe; nét mặt biểu cảm khá phù hợp với nội dung trình bày. | Điệu bộ rất tự tin, có sự tương tác tích cực (ánh mắt, cử chi,...) với người nghe; nét mặt biểu cảm rất phù hợp với nội dung trình bày. |
5. Trao đổi tích cực với người nghe | Chưa trao đổi được với người nghe. | Trao đổi được với người nghe một số nội dung cơ bản. | Trao đổi tích cực với người nghe những vấn đề đặt ra. |
TỔNG ĐIỂM: …………/10 ĐIỂM |
=> Giáo án tiết: Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm