Nội dung chính Toán 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 6 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai sách Toán 10 Kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 17. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
1. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
HĐ1:
- Chúng đều là đa thức (của biến x)
- Bậc của đa thức là bậc 2.
Định nghĩa:
Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức có dạng y=ax2+bx+c, trong đó, a, b, c là các số thực cho trước (a≠0), được gọi là các hệ số của tam thức bậc hai.
Luyện tập 1:
Biểu thức là tam thức bậc hai:
-23x2+7x-4
Chú ý: Nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 cũng được gọi là nghiệm của tam thức bậc hai ax2+bx+c.
HĐ2:
a) a=1
f(0)=3, f(1)=0, f2=-1, f(3)=0, f(4)=3.
f(0), f(4) cùng dấu với a,
f(2) trái dấu với a.
b)
+) (-∞;1) đồ thị nằm phía trên trục Ox.
+) (1;3) đồ thị nằm phía dưới trục Ox.
+) (3;+∞) đồ thị nằm phía trên trục Ox.
c)
+) -∞;1: f(x) và a cùng dấu với nhau
+) 1;3: f(x) và a trái dấu với nhau
+) 3;+∞: f(x) và a cùng dấu với nhau.
HĐ3:
a)
+) (-∞;-1) đồ thị nằm phía dưới trục Ox.
+) (-1;32) đồ thị nằm phía trên trục Ox.
+) (32;+∞) đồ thị nằm phía dưới trục Ox.
c)
+) -∞;-1: f(x) và a cùng dấu với nhau
+) -1;32: f(x) và a trái dấu với nhau
+) 32;+∞: f(x) và a cùng dấu với nhau.
Nhận xét:
Nếu tam thức bậc hai fx=ax2+bx+c có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 (x1 <x2) thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi giá trị x∈(-∞;x1)∪x2;+∞ (ở ngoài đoạn hai nghiệm) và trái dấu với a với mọi giá trị x∈(x1;x2) (ở trong khoảng hai nghiệm).
HĐ4:
Định lí:
Cho tam thức bậc hai fx=ax2+bx+c a≠0
+) Nếu ∆<0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x∈R
+) Nếu ∆=0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x≠-b2a và f-b2a=0.
+) Nếu ∆>0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 (x1<x2). Khi đó, f(x) cùng dấu với hệ a với mọi x∈-∞;x1x2;+∞; f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x∈(x1; x2)
Chú ý: Trong định lí về dấu của tam thức bậc hai có thể thay ∆ bởi ∆'.
Ví dụ 1 (SGK-tr.21)
Luyện tập 2:
a) fx=-3x2+x-2
∆=1-122<0 và a=-3<0 nên f(x)<0 với mọi x.
b) fx=x2+8x+16
∆'=0 và a=1>0 nên f(x) có nghiệm kép x=-4 và fx>0 với mọi x≠-4.
c) fx=-2x2+7x-3
∆=25>0, a=-2<0 và có hai nghiệm phân biệt là x1=12, x2=3. Ta có bảng xét dấu sau:
x | -∞ 12 3 +∞ |
f(x) | - 0 + 0 - |
-2x2+7x-3>0 với mọi x∈12;3 và -2x2+7x-3<0 với mọi x∈-∞;123;+∞.
2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
HĐ5.
-2x2+20x+48≤0
Định nghĩa
- Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình có dạng ax2+bx+c>0 (hoặc ax2+bx+c≥0, ax2+bx+c<0, ax2+bx+c ≤0), trong đó a, b, c là những số thực đã cho và a≠0.
- Số thực x0 gọi là một nghiệm của bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0 nếu ax02+bx0+c>0. Tập hợp gồm tất cả các nghiệm của bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0 gọi là tập nghiệm của bất phương trình này.
- Giải một bất phương trình bậc hai là tìm tập nghiệm của nó.
Nhận xét:
Để giải bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0 (hoặc ax2+bx+c≥0, ax2+bx+c<0, ax2+bx+c ≤0) ta cần xét dấu của tam thức bậc hai ax2+bx+c, từ đó suy ra tập nghiệm.
Ví dụ 2: (SGK-tr.22)
Ví dụ 3: (SGK-tr.23)
Luyện tập 3:
a) Tam thức fx=-5x2+x-1
có: ∆=-16<0 và a=-5<0 nên f(x) luôn âm với mọi x.
Tập nghiệm S=R
b) Tam thức fx=x2-8x+16
có ∆=0 và a=1>0 nên f(x) luôn dương với mọi x≠4.
Bất phương trình có nghiệm duy nhất là x=4.
c) Tam thức fx=x2-x-6
có ∆=25>0 nên f(x) có hai nghiệm là x1=-2, x2=3.
Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu sau:
x | -∞ -2 3 +∞ |
f(x) | + 0 - 0 + |
Tập nghiệm
S=-∞;-23;+∞
*Vận dụng:
Xét bất phương trình
-4,9t2+20t+1>5
⇔-4,9t2+20t-4>0
Nghiệm của phương trình -4,9t2+20t-4=0 là t≈0,21 và t≈3,87
Do đó nghiệm của bất phương trình là
t∈(0,21;3,87)
Vậy khoảng thời điểm
t∈(0,21;3,87) (s) trong quá trình bay của quả bóng thì nó sẽ ở độ cao trên 5m so với mặt đất.
=> Giáo án toán 10 kết nối bài 17: Dấu của tam thức bậc hai (3 tiết)