Nội dung chính Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 7 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách sách Toán 10 Kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

BÀI 20. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH

1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG

HĐ1.

  1. a) Thay x=1, y=2 vào phương trình đường thẳng 1 ta được:

1-2.2+3=0 (đúng) ⇒Mϵ1 

Thay x=1, y=2 vào phương trình đường thẳng 2 ta được:

3.1-2-1=0 (đúng) ⇒Mϵ2 

Vậy điểm M(1;2) thuộc cả hai đường thẳng trên.

  1. b) {x-2y+3=0 3x-y-1=0

{x-2y=-3 3x-y=1 {x=1 y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm (1;2)

  1. c) Toạ độ giao điểm của 12 là nghiệm của hệ phương trình trên.

Nhận xét: Mỗi đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ là tập hợp những điểm có toạ độ thoả mãn phương trình của đường thẳng đó. Vì vậy, bài toán tìm giao điểm của hai đường thẳng được quy về bài toán giải hệ gồm hai phương trình tương ứng.

Kết luận:

Trên mặt phẳng toạ độ, xét hai đường thẳng: 1: a1x+b1y+c1=02: a2x+b2y+c2=0

Khi đó toạ độ giao điểm của 12 là nghiệm của hệ phương trình

{a1x+b1y+c1=0 a2x+b2y+c2=0    (*)

+ 1 cắt  2 tại M(x0;y0) khi và chỉ khi hệ (*) có nghiệm duy nhất (x0;y0).

+ 1 song song  2  khi và chỉ khi hệ (*) vô nghiệm.

+ 1 trùng  2 khi và chỉ khi hệ (*) có vô số nghiệm.

Chú ý:

Dựa vào các vectơ chỉ phương u1, u2 hoặc các vectơ pháp tuyến n1, n2 của 1, 2, ta có: 

+ 12 song song hoặc trùng nhau u1u2 cùng phương n1n2 cùng phương.

+ 12 cắt nhau u1u2 không cùng phương n1n2 không cùng phương.

Ví dụ 1 (SGK – tr.37)

Nhận xét:

Giả sử hai đường thẳng 1, 2 có hai vectơ chỉ phương u1, u2 (hay hai vectơ pháp tuyến n1, n2) cùng phương. Khi đó: 

- Nếu 12 có điểm chung thì 1 trùng 2

- Nếu tồn tại điểm thuộc 1 nhưng không thuộc 2 thì 1 song song với 2.

Luyện tập 1:

  1. a) Ta có: 114-4, do đó hai vectơ pháp tuyến không cùng phương.

Vậy hai đường thẳng 12 cắt nhau.

  1. b) Ta có: 12=24, do đó hai vectơ pháp tuyến cùng phương 12 song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm M(5;0) thuộc 1 nhưng không thuộc 2

Vậy hai đường thẳng 12 song song.

2. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG

HĐ2.

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh bằng nhau.

Định nghĩa: 

- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc, số đo của góc không tù được gọi là số đo góc (hay đơn giản là góc) giữa hai đường thẳng.

- Góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau được quy ước bằng .

HĐ3.

  1. a) =180°-n1, n2

  2. b) cos =cos n1, n2

Kết luận:

Cho hai đường thẳng 1: a1x+b1y+c1=02: a2x+b2y+c2=0 với các vectơ pháp tuyến n1(a1; b1)n2(a2; b2) tương ứng. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng đó được xác định thông qua công thức cos =cos n1, n2 =n1. n2n1. n2=a1.a2+b1.b2a12+b12.a22+b22

Chú ý:

+ 12 n1n2

a1.a2+b1.b2=0 

+ Nếu  1 ,2 có các vectơ chỉ phương  u1 , u2 thì góc giữa 1  và 2 cũng được xác định thông qua công thức cos =cos u1, u2

Ví dụ 2 (SGK – tr.38)

Luyện tập 2:

Ta có:

1:x+3y+2=0⇒n1=(1;3) 

2:y=3x+1

2:3x-y+1=0

n2=(3;-1) 

Gọi   là góc giữa hai đường thẳng 12. Ta có:

n1.n2=1.3+3.-1=0

n1n2⇒φ=90°

Ví dụ 3 (SGK – tr.39)

Luyện tập 3

1: {x=2+t y=1-2t u1=(1;-2)

2: {x=1+t' y=5+3t' u2=(1;3)

Gọi   là góc giữa hai đường thẳng 12. Ta có:

cos =1.1+-2.312+(-2)2.12+32=12

⇒φ=45°

Luyện tập 4

  1. a) Cho y=0⇒x=-ba

⇒∆ luôn cắt trục hoành tại điểm có toạ độ -ba;0

  1. b) Vì đường thẳng 0 đi qua điểm O(0;0) nên có dạng: y=mx (m≠0).

Mà  0 song song hoặc trùng với nên m=a

Vậy đường thẳng 0:y=ax

  1. c) Do đường thẳng 0song song với Δ nên =0. (hai góc ở vị trí đồng vị).

  2. d) Gọi tọa độ điểm M(x0; y0).

Do M thuộc 0 nên y0= a.x0 

tan =tan 0=tan MOx  =y0x0 =a 

Vậy tan =a.

3. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG

HĐ4.

  1. a)  Do nHM có cùng phương nên n.HM=n.HM.cos =n.HM hoặc n.HM=n.HM.cos 180° =-n.HM

n.HM=n.HM=a2+b2.HM

  1. b) HM=(x0-x1; y0-y1)

Ta có: n.HM=ax0-x1+b y0-y1=ax0+by0-ax1-by1)

H(x1; y1)ϵ∆ nên ta có: -ax1-by1=c

Vậy n.HM=ax0-x1+b y0-y1=ax0+by0+c

  1. c) Từ câu a và câu b ta có: 

n.HM=a2+b2.HM=ax0+by0+c

Suy ra HM=ax0+by0+ca2+b2

Kết luận:

Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng ∆:ax+by+c=0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng , kí hiệu là d(M, ∆), được tính bởi công thức

dM;∆=ax0+by0+ca2+b2

Ví dụ 4 (SGK – tr.40)

Trải nghiệm:

- Đo trực tiếp có: khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ là độ dài đoạn MH bằng 2 đơn vị độ dài.

- Kết quả đo đạc phù hợp với kết quả tính toán trong lời giải của Ví dụ 4, vì đây điểm M có tọa độ trùng với điểm M của ví dụ 4 và đường thẳng Δ có phương trình trùng với phương trình trong ví dụ 4.

Luyện tập 5

∆: {x=5+3t y=-5-4t u=(3;-4)⇒n=(4;3)

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(5;-5) có vectơ pháp tuyến n=(4;3) là 

4x-5+3y+5=0

hay 4x+3y-5=0

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ M đến ta có:

d(M;∆)=4.1+3.2-542+32=1

Vậy khoảng cách từ M đến là 1.

Vận dụng

  1. a) Tọa độ các điểm: A0; 12,  B0; 0,  C15; 0,  D(15; 12),  E(5; 12),  F(15; 6)

Đường thẳng EF có vecto chỉ phương EF=(10;-6)

Chọn vecto pháp tuyến là: n (3;5)

Phương trình tổng quát của đường thẳng EF là: 

3x- 5+5y-12=0 

hay 3x + 5y - 75 = 0.

  1. b) Để lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt thì 10,7 phải lớn hơn khoảng cách từ B đến đường thẳng EF.

Áp dụng công thức khoảng cách từ B đến EF là:

dB;EF=3.0+5.0-7532+52≈12,9>10,7

Vậy lưỡi câu không thể rơi vào nơi nuôi vịt.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm toán 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay