PBT Tiếng Việt 2 kết nối tuần 28: Giao tiếp và kết nối

Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 kết nối tuần 28: Giao tiếp và kết nối. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 28: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động.

- Viết: Phân biệt d/gi, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã; điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than; viết chữ A hoa (kiểu 2); viết đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

NƯỚC NÓNG VÀ NƯỚC NGUỘI

Buổi đầu kháng chiến chống Pháp, có một đồng chí cán bộ Trung đoàn thường hay quát mắng chiến sĩ. Đồng chí này đã từng làm giao thông, bảo vệ Bác đi ra nước ngoài trước Cách mạng tháng Tám.

Được tin nhân dân phản ánh về đồng chí này, một hôm, Bác cho gọi lên Việt Bắc. Trời mùa hè, nắng chang chang, đi bộ nên đồng chí Trung đoàn vã cả mồ hôi, người như bốc lửa. Đến nơi, Bác đã chờ sẵn. Trên bàn đặt hai cốc nước, một cốc nước sôi có ý chừng như vừa mới rót, bốc hơi nghi ngút, còn cốc kia là nước lạnh. Sau khi chào hỏi xong, Bác mời anh uống cốc nước nóng. Anh cán bộ bực tức nói nước nóng không uống được.

Bác mỉm cười:

- À ra thế. Thế chú thích uống nguội, mát không?

- Dạ có ạ.

Bác nghiêm nét mặt nói:

- Nước nóng, cả chú và tôi đều không uống được. Khi chú nóng, cả chiến sĩ của chú và cả của tôi cũng không tiếp thu được. Hòa nhã, điềm đạm cũng như cốc nước nguội dễ uống, dễ tiếp thu hơn.

Hiểu ý Bác giáo dục, đồng chí cán bộ nhận lỗi, hứa sẽ sửa chữa.

(Trích Chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)

Câu 1. Đồng chí cán bộ có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  1. Làm giao thông và bảo vệ Bác đi ra nước ngoài.
  2. Huấn luyện kĩ năng cho các chiến sĩ.
  3. Canh gác biên giới.
  4. Đưa thư liên lạc cho bộ đội.

Câu 2. Nhân dân phản ánh đồng chí cán bộ này như thế nào?

A. Rất nghiêm khắc.

B. Hay quắt mắng các chiến sĩ.

C. Hòa đồng với nhân dân.

D. Không tập trung làm nhiệm vụ.

Câu 3. Bác Hồ đã làm gì với đồng chí cán bộ?

  1. Gọi đồng chí đến và khiển trách.
  2. Gọi đồng chí đến và mời uống cốc nước nóng.
  3. Phê bình đồng chí trước mặt mọi người.
  4. Cho đồng chí chọn một trong hai cốc nước đã chuẩn bị sẵn.

Câu 4. Bác Hồ dạy anh cán bộ cách ứng xử như thế nào?

  1. Hòa đồng với mọi người.
  2. Hòa nhã, điềm đạm với mọi người, không nóng giận.
  3. Nên chỉ đạo mọi người rõ ràng, rành mạch hơn.
  4. Nên nói chuyện khi bực tức, nóng giận.
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Xếp các từ sau vào 3 nhóm cho phù hợp.

sách vở, hồng tươi, bắt tay, bút chì, cúi chào, đỏ thắm.

Màu sắc

Đồ dùng học tập

Hoạt động

   

Bài 2. Gạch một gạch dưới 3 từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới 3 từ chỉ hoạt động trong bài thơ dưới đây:

Mèo mẻo mèo mèo

Chú mèo đi học

Áo quần trắng muốt

Đôi giày xanh xanh

Chân chú bước nhanh

Bên dòng mương nhỏ

Gặp bông hoa đỏ

Mèo mải ngắm nhìn

Gặp chú chuồn kim

Chơi trò đuổi bắt.

III. VIẾT

Bài 1.

  1. Điền d/gi vào chỗ chấm.

Ngày xửa ngày xưa, muông thú sống trong rừng …….à …….ày đặc cây, chen sát nhau, lúc nào cũng tối và ẩm ướt. Bác gấu ăn uống no say, …….úc vào hang nằm ngủ cả tháng trời. Bác tê têt không biết leo trèo, …….ũi sâu trong lòng đất, đi tìm ánh sáng.

  1. Điền ch/tr vào chỗ chấm.

Mùa xuân đến, những cây cổ thụ già nua cũng như …….ẻ lại. Chúng giũ hết những …….iếc lá úa vàng xuống đầy dưới gốc và từ những cành …….ước đây còn khẳng khiu …….ơ …….ụi đã nảy ra những vầng lá non bát ngát.

Bài 2. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm rồi chép lại từng câu:

  1. Gió thôi mạnh xô nga hàng cây.
  2. Lan ve bức tranh bạn bè vui ve bên nhau.

Bài 3. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống dưới đây:

Trong một giờ học Tiếng Việt:

Cô giáo: - Tại sao một con ngựa đau cả đàn ngựa lại không ăn cỏ □

Học sinh: - Thưa cô, vì đàn ngựa cảnh giác ạ □

Cô giáo: - Ý con nghĩa là sao □

Học sinh: - Thưa cô □ đàn ngựa sợ ngộ độc thực phẩm ạ □

Bài 4. Nghe – viết.

Tuổi hai mươi, anh nằm lại rừng xanh.

Anh không được vui niềm vui đại thắng!

Anh lại nằm nơi rừng hoang núi thẳm.

Hóa thân mình thành sông núi nước Nam.

Bài 5. Viết đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập.

  1. Để viết đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Tên đồ dùng học tập.

- Hình dáng, màu sắc.

- Công dụng.

- Cách bảo quản.

  1. Viết đoạn văn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay