PBT Tiếng Việt 2 kết nối tuần 6: Đi học vui sao

Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 kết nối tuần 6: Đi học vui sao. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 6: ĐI HỌC VUI SAO

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu:

+ Từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ đặc điểm.

+ Câu nêu đặc điểm.

- Viết: Phân biệt g/gh, s/x, dấu hỏi/dấu ngã; viết chữ hoa Đ; viết đoạn văn nói những điều em thích về trường của mình.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

MÈO CON VÀ QUYỂN SÁCH

Mèo con có một quyển sách tập tô rất mới và đẹp, chú ta ngắm một lúc rồi xé quyển sách để gấp thành đồ chơi. Bác Gà Trống liền nghiêm mặt nhắc:

- Vậy là chú đã làm hỏng quyển sách rồi! Phải biết giữ gìn sách vở chứ!

Mèo con bị mắng liền cầm đồ chơi chạy đi. Tối hôm đó, Mèo con cứ thắc mắc mãi: “Mình chẳng làm điều gì xấu cả. Vì sao bác Gà Trống lại bảo mình hư nhỉ?”. Rồi chú ngủ thiếp đi. Trong giấc mơ. Mèo con thấy những chữ cái trong quyển sách, ai cũng trách móc chú và bảo sẽ không làm bạn với chú nữa. Tỉnh dậy, Mèo con thấy những chữ cái trong quyển sách, ai cũng trách móc chú và bảo sẽ không làm bạn với chú nữa. Tỉnh dậy, Mèo con vội tìm những mảnh giấy rách đem dán lại rồi đưa cho bác Gà Trống xem. Nhưng mèo con đã dán nhầm lung tung, trang nọ lẫn trang kia, mảnh nọ chồng lên mảnh kia. Bác Gà Trống lắc đầu chán nản nhưng rồi chậm rãi bảo:

- Sách vở là người bạn tốt luôn mang đến cho chúng ta nhiều điều bổ ích. Nếu lỡ tay làm rách thì chớ có dán lại xấu như thế này nhé!

Mèo con ngượng nghịu nhìn bác Gà Trống. Từ đó, Mèo con không xé sách nữa mà học xong, chú lại cất đi cẩn thận.

(Sưu tầm)

Câu 1. Mèo con trong bài đọc đã sử dụng quyển sách để làm gì?

  1. Mèo con dùng sách để học bài.
  2. Mèo con dùng sách để gối đầu lên ngủ.
  3. Mèo con dùng sách để gấp đồ chơi.
  4. Mèo con dùng sách để viết chữ.

Câu 2. Sau khi bị bác Gà Trống mắng, Mèo con đã có hành động như thế nào?

  1. Mèo con đã về suy nghĩ lại và thấy bản thân không làm sai nên không thay đổi.
  2. Mèo con đã thấy bác Gà Trống thật quá đáng nên từ sau không gặp bác nữa.
  3. Mèo con thấy mình làm như vậy là không đúng và đã đi mua quyển sách mới.
  4. Mèo con sau khi ngủ mơ bị các bạn chữ trách mắng đã dán các trang sách lại.

Câu 3. Tại sao bác Gà Trống lại khuyên Mèo con không nên dán lại sách khi làm rách?

  1. Vì sách vở là người bạn tốt mang lại cho ta nhiều tri thức.
  2. Vì khi dán lại quyển sách rất xấu, Mèo con dán nhầm trang này đè lên trang khác.
  3. Vì Mèo con nên giữ vở cẩn thận ngay từ đầu không được làm rách.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 4. Em học được bài học gì từ câu chuyện trên?

  1. Em phải trân trong và luôn giữ gìn sách vở cẩn thận.
  2. Em phải dán lại vở cẩn thận sau khi làm rách.
  3. Em cần học tập thật tốt và nghe lời người lớn.
  4. Em cần viết chữ đẹp, tránh để sách vở bị dây mực và bị bẩn.
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1.

  1. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:

Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi.

  1. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Đất trời trắng xóa một màu, mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột.

Bài 2. Đặt với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước:

  1. sạch sẽ: ……………………………………………………………………..
  2. chăm ngoan: ……………………………………………………………….

III. VIẾT

Bài 1. Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm.

- Dù đoạn đường ......ồ ......ề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn ......ắng sức vượt qua.

- Cả đàn ......é vai, cùng .......ánh mẩu bánh mì to về tổ.

Bài 2. Nối song/xong để tạo từ thích hợp:

xong

song

hành

xuôi

ca

chuyện

hỷ

xong

cửa

việc

Bài 3. Điền dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in đậm:

Hè về áo đo như son

Hè đi thay lá xanh non mượt mà

Bao nhiêu tay toa rộng ra

Như vây như đón bạn ta đến trường?

Là cây:………………………………………

Bài 4. Nghe – viết

Đèn giao thông

Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng

Ba đèn tín hiệu an toàn giao thông

Đi đường bé nhớ nghe không!

Đèn xanh tín hiệu đã thông đường rồi

Đèn vàng chậm lại dừng thôi

Đèn đỏ dừng lại, kẻo rồi tông nhau

Bài 5. Viết đoạn văn về những điều em thích về trường của mình.

  1. Để viết được đoạn văn về những điều em thích về ngôi trường của mình, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Trường em tên là gì? Ở đâu?

- Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?

  1. Viết đoạn văn

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay