PBT Tiếng Việt 2 kết nối tuần 7: Đi học vui sao

Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 kết nối tuần 7: Đi học vui sao. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 7: ĐI HỌC VUI SAO

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập.

- Viết: Phân biệt ng/ngh, r/d/gi, an/ang; dấu chấm/dấu chấm hỏi; viết chữ hoa E, Ê; viết đoạn văn giới thiệu về đồ dùng học tập.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

VỊT CON ĐI HỌC

Hôm nay ngày đầu tiên Vịt con tới lớp, Vịt con thích lắm. Trường của Vịt con nằm trên một bãi đất rộng, có dòng suối chảy qua, hai bên bờ suối có nhiều hoa đua nhau nở, rất đẹp.

Lớp mẫu giáo của Vịt con thật vui vì có nhiều bạn. Vịt con được cô giáo cho tự giới thiệu về mình trước, Vịt con lễ phép: Cạp! Cạp….thưa cô con là Vịt con, con rất thích bơi lội. Tiếp đến là bạn Trống Choai gáy ò…ó…o đánh thức mọi người dậy. Bạn Cún nâu sủa: Gâu…gâu và trông nhà rất giỏi. Bạn Mèo khoang kêu: Meo…meo, lũ chuột nghe thấy sợ lắm. Bạn Ếch xanh giống mình thích bơi lội nhưng lại kêu: ộp…ộp…

Vịt con khoái chí thật tươi, mỗi bạn đều có một tên và tiếng kêu riêng, thật đáng yêu. Sau giờ họp mặt, cô Gà Mơ cho cả lớp tập thể dục và vui chơi thoải thích…Cô dạy bạn bè phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, phải biết lễ phép và vâng lời người lớn. Một ngày ở lớp Vịt con thấy mình như lớn thật nhiều.

Khi ông mặt trời xuống núi là lúc Vịt mẹ đón Vịt con, trên đường về nhà Vịt con ríu rít kể cho mẹ nghe về cô giáo và các bạn của mình.

(Sưu tầm)

Câu 1. Hôm nay là ngày đặc biệt như thế nào với Vịt con?

  1. Là ngày đi chơi đầu tiên của Vịt con.
  2. Là ngày Vịt con được đi thăm bà.
  3. Là ngày đi học đầu tiên của Vịt con.
  4. Là ngày Vịt con được nghỉ học.

Câu 2. Trường học của Vịt con nhìn như thế nào?

  1. Trường học nằm giữa bãi đất trống và có nhiều ngôi nhà xung quanh.
  2. Trường nằm trên một bãi đất rộng, có suối chảy qua, hai bên bờ có nhiều hoa nở.
  3. Trường nằm trên một dãy núi có suối chảy qua, hai bên bờ có nhiều hoa nở.
  4. Là ngày Vịt con được nghỉ học.

Câu 3. Em hãy điền tiếng kêu và những việc mà các bạn của Vịt con giỏi nhất?

 

Tiếng kêu

Việc giỏi nhất

  
  
  
  

Câu 4. Em hãy viết lại 1 câu trong câu chuyện trên thể hiện Vịt con rất thích đi học.

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Gạch chân những từ ngữ không thuộc nhóm mỗi dãy từ sau:

  1. bảng con, phấn, tẩy, cặp sách, bút chì, thước kẻ, keo dán, cái xô.
  2. mây, gió, nóng, trăng, sao, bầu trời.

Bài 2. Em hãy đánh dấu tích vào ô đứng trước cách bảo vệ sách vở và đồ dùng học tập.

 

Bọc sách vở cẩn thận từ đầu năm học.

 

Dây mực ra sách, vẽ hình vào quyển sách.

 

Cất sách vở lên giá gọn gàng, bút và thước để vào hộp bút sau khi học bài.

 

Lật trang sách nhẹ nhàng, không làm quăn mép sách.

 

Làm rơi bút xuống nền nhà, cuộn tròn quyển sách sau khi học.

III. VIẾT

Bài 1.

  1. Điền ng/ng vào chỗ chấm:

...ề nghiệp

....ười bạn

...ày tháng

...iêng ngả

....ỉ ngơi

....e ngóng

....ọt lịm

suy ....ĩ

  1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ:

- ……ây mơ ……ễ má.

- Rút ……ây động rừng.

- ……ấy trắng mực đen.

- ……ương đông kích tây.

  1. Điền an/ang vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ:

- Đen như hòn th…….

- Đi một ngày đ……..

Học một s……. khôn.

Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô chấm.

Cô giáo: Khi ta đi biển, nếu thuyền bị thủng, nước ùa vào trong khoang thì ta phải làm thế nào……….

Nam: Dạ, em phải xử lý thật nhanh kẻo bị chìm, ta đục thêm một lỗ khác lớn hơn để nước chảy ra ngoài……….

Bài 3. Nghe – viết

Bàn tay cô giáo

Cô cầm tay em

Nắn từng nét chữ

Em viết đẹp thêm

Thẳng đều trang vở

Hai bàn tay cô

Dạy em múa dẻo

Hai bàn tay cô

Dạy em đan khéo.

Bài 4. Viết đoạn văn giới thiệu về đồ dùng học tập

  1. Để viết được đoạn văn giới thiệu về đồ dùng học tập, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Tên đồ dùng học tập.

- Đồ vật đó có đặc điểm gì?

- Em dùng đồ vật đó như thế nào?

- Nó giúp ích cho em trong việc gì?

  1. Viết đoạn văn

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay