PBT Tiếng Việt 2 kết nối tuần 8: Đi học vui sao

Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 kết nối tuần 8: Đi học vui sao. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 8: ĐI HỌC VUI SAO

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ đặc điểm; câu nêu đặc điểm.

- Viết: Phân biệt l/n, ăn/ăng, ân/âng, dấu chấm/dấu chấm hỏi; viết chữ hoa G; viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

CÂU CHUYỆN CỦA CẶP SÁCH

Trong tất cả các dụng cụ của học sinh, chúng tôi được xem như là anh cả, bởi lẽ chúng tôi có thân hình to lớn nhất. Chúng tôi là những chiếc cặp xinh xinh giúp các bạn đựng đồ dùng học tập.

Họ hàng chúng tôi có tự bao giờ không rõ lắm, nhưng chắc chắn là từ rất xa xưa, khi con người có nhu cầu đi học. Họ hàng chúng tôi có nhiều loại: Cặp đeo, cặp mang trên vai, cặp xách,…Tôi có một thân hình tương đối đẹp, được làm bằng một loại vải da tốt. Bên ngoài có trang trí nhiều hình vẽ và màu sắc nổi bật. Tôi thích nhất là hình chú cho Pikachu đáng yêu phía trước mặt cặp. Tôi không chỉ có quai đeo mà còn có một cái quai nhỏ để xách. Quan trọng nhất là bên trong cơ thể tôi. Nơi ấy có ba ngăn chính dùng để đựng sách vở. Chúng tôi che nắng cho sách, vở. Và chúng tôi cũng lấy làm vinh dự với chức năng bảo vệ nguồn tri thức của các cô, cậu học trò. Có chúng tôi, nguồn tri thức ấy sẽ không bị mất đi, không bị mai một đi khi trải qua mọi sự thay đổi của thời tiết. Chúng tôi cũng không tầm thường chút nào đấy chứ!

(Sưu tầm)

Câu 1. Tại sao cặp sách lại là anh cả trong các dung cụ của học sinh?

A. Vì cặp sách nói to nhất.

B. Vì cặp sách to lớn nhất.

C. Vì cặp sách lớn tuổi nhất.

D. Vì cặp sách được yêu quý nhất.

Câu 2. Cặp sách trong câu chuyện trên có những ưu điểm gì về ngoại hình?

  1. Cặp được làm bằng một loại da tố, được trang trí nhiều hình, có 3 ngăn đựng sách.
  2. Cặp có một quai nhỏ để xách, có 2 ngăn để đựng sách.
  3. Cặp có 2 ngăn để đựng sách, được trang trí nhiều màu sắc và rất to.
  4. Cặp có thân hình rất đẹp, màu sắc sáng, có 5 ngăn trong đó có 4 ngăn đựng sách.

Câu 3. Cặp sách cảm thấy tự hào nhất về điều gì?

  1. Cặp lấy làm vinh dự với chức năng bảo vệ nguồn tri thức của các cô, cậu học trò.
  2. Cặp cảm thấy tự hào nhất về thân hình to, vạm vỡ của mình.
  3. Cặp tự hào nhất vì bản thân đựng được nhiều đồ cho các cô cậu học trò.
  4. Cặp cảm thấy vui vẻ và tự hào nhất vì luôn được đeo trên vai.

Câu 4. Em hãy viết 1 – 2 câu để gửi lời cảm ơn đến người bạn cặp sách của mình.

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1.

  1. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu thơ sau:

Trang sách có độ sâu

Mà giấy không hề ướt.

  1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm của con người trong các từ sau:

khiêm tốn, dịu dàng, sản xuất, thông minh, phát biểu, chăm chỉ, cần cù.

Bài 2. Em hãy sắp xếp các từ và viết lại thành câu hoàn chỉnh.

  1. Cây bút, thân thiết, là, của em, người bạn.
  2. Em, bao điều lạ, đến trường, học.

III. VIẾT

Bài 1.

  1. Điền l/n vào chỗ chấm:

Hoa thảo quả…..ảy dưới gốc cây kín đáo và…..ặng…..ẽ. Dưới tầng đáy rừng, những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa…..ửa, chứa…..ắng.

  1. Tìm tiếng có chứa vần ăn/ăng:

- Nước đông cứng ở trong thiên nhiên, thường ở nơi khí hậu lạnh là…..

- Vật hình chữ nhật hoặc hình vuông, thường dùng để rửa mặt là…..

  1. c. Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ:

b……….khuâng

ng……….nga

th……….thiết

……….nhân

n……….đỡ

kết th………..

Bài 2. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống cho phù hợp.

Em là học sinh lớp 2 ☐

Cô giáo em tên là gì ☐

Chú cún đang làm gì vậy ☐

Bà ngoại đang ăn trầu ☐

Tại sao em bé lại khóc ☐

Học sinh khai giảng vào ngày nào ☐

Bài 3. Nghe – viết

Gánh gánh gồng gồng

Gánh gánh gồng gồng

Gánh sông gánh núi

Gánh củi gánh cành

Ta chạy cho nhanh

Về xây nhà bếp

Nấu nồi cơm nếp

Chia ra năm phần.

Bài 4. Viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.

  1. Để viết được đoạn văn tả đồ dùng học tập, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có đặc điểm gì (hình dạng, màu sắc,…).

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

  1. Viết đoạn văn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay