PBT Tiếng Việt 2 kết nối tuần 19: Vẻ đẹp quanh em

Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 kết nối tuần 19: Vẻ đẹp quanh em. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 19: VẺ ĐẸP QUANH EM

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về các mùa; từ ngữ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm.

- Viết: Phân biệt c/k, ch/tr, ac/at, dấu chấm/dấu chấm hỏi; viết chữ hoa Q; viết đoạn văn tả về một đồ vật.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

GIỌT NẮNG

Giọt nắng của mùa xuân

Nghe rơi trên lộc biếc

Chợt chở mình mở mắt

Lộc nở thành chồi xanh.

Giọt nắng của mùa hạ

Có hơi nóng mùa hè

Rơi trên cánh đồng quê

Ủ chín vàng hạt lúa.

Giọt nắng của mùa thu

Trong veo màu ngọc bích

Nắng tan vào bông cúc

Làm vàng cả mùa thu.

Giọt nắng của mùa đông

Say sưa ngủ ngoài đồng

Cho cây bắp cải nhỏ

Mở mắt tròn bâng khuâng

(Vương Triều Hải)

  

Câu 1. Nắng trong veo màu ngọc bích là nắng của mùa nào?

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu.

D. Mùa đông

Câu 2. Nắng mùa nào cho cây nhiều lộc biếc?

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu.

D. Mùa đông

Câu 3. Nắng mùa hè có lợi ích gì?

A. Ủ chín vàng hạt lúa.

B. Cho màu trời trong veo.

C. Cho cây nở chồi xanh.

D. Cho bắp cải mở mắt.

Câu 4. Câu thơ nào dưới đây chỉ đặc điểm của cây bắp cải?

A. Giọt nắng của mùa đông.

B. Say sưa ngủ ngoài đồng.

C. Cho cây bắp cải nhỏ.

D. Mở mắt tròn bâng khuâng.

Câu 5. Nối để chỉ ra những tác hại khi nắng nóng kéo dài.

Nắng nóng kéo dài

Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Thiếu nước cho cuộc sống sinh hoạt.

Thực phẩm bảo quản lâu hơn.

Gây hạn hán, cháy rừng.

Cây cối khô héo, đồng ruộng nứt nẻ.

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Em hãy gạch chân vào từ không thuộc nhóm từ chỉ thời tiết của từng mùa trong mỗi dòng dưới đây:

  1. Mùa xuân: ấm áp, ẩm ướt, oi ả, mát mẻ.
  2. Mùa hè: nóng bức, nóng nực, oi nồng, ấm áp, nóng như nung.
  3. Mùa thu: se se lạnh, chớm lạnh, mát mẻ, giá lạnh, gió heo may.
  4. Mùa đông: giá buốt, rét cắt da cắt thịt, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, ấm áp.

Bài 2.

  1. Điền các từ có trong bài ca dao sau vào nhóm thích hợp trong bảng dưới đây:

Tháng Giêng là tháng ăn chơi

Tháng Hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà

Tháng Ba thì đậu đã già

Ta đi ta hái về nhà phơi khô.

Tháng

Công việc

  1. Em hãy gạch chân vào câu thơ chỉ đặc điểm của hạt đậu trong bài thơ trên.

III. VIẾT

Bài 1.

  1. Điền c/k thích hợp vào chỗ chấm.

Con……….ua tám……….ẳng hai ……….àng

Chẳng đi mà lại bò ngang một mình.

Con ……….iến bé nhỏ xinh xinh

Cần ……….ù chịu khó ……….iếm ăn ……….ả ngày.

  1. Điền ch/tr thích hợp vào chỗ chấm và giải đố.

Mùa gì bé đón……….ăng rằm

Rước đèn phá cỗ, ……….ị Hằng cùng vui?

Là mùa:………………..

  1. Điền ac/at thích hợp vào chỗ chấm.

Mẹ là câu h……….. dân ca

Ngân vang khúc nh………..quê nhà mến yêu.

(Bình Nguyên)

Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ chấm.

Tí: Mẹ ơi, khi nào thì đến Tết ạ……….

Mẹ: Đến mùa xuân là thấy Tết con à……….

Bài 3. Nghe – viết

Thơ quê hương

Quê hương là tiếng à ơi

Giọng ru của mẹ một đời vì con

Quê hương là dãy Trường Sơn

Ngất cao hùng vĩ, núi non chập chùng.

Bài 4. Viết đoạn văn tả về một đồ vật em dùng để tránh nắng, tránh mưa.

  1. Để viết được đoạn văn tả về một đồ vật em dùng để tránh nắng, tránh mưa, em có thể dựa vào các gợi ý dưới đây:

- Em muốn tả đồ vật gì?

- Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc,…

- Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?

- Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?

  1. Viết đoạn văn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay