PBT Tiếng Việt 2 kết nối tuần 33: Việt Nam quê hương em
Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 kết nối tuần 33: Việt Nam quê hương em. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm
Trường:…………………………………………..
Họ và tên:……………………Lớp………………
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2
TUẦN 33: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.
- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về các loài vật dưới biển.
- Viết: Phân biệt it/uyt, ươu/iêu, in/inh, dấu chấm/dấu phẩy; viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2); viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi cùng người thân (bạn bè).
BÀI TẬP
- ĐỌC – HIỂU
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.
SINH VẬT BIỂN SỐNG Ở ĐÂU
Nếu coi đại dương là một miếng bánh, các sinh vật sẽ phân bố tại năm tầng bánh khác nhau, tùy thuộc vào lượng ánh sáng, nhiệt độ và độ sâu của những “tầng bánh” này.
Vùng biển khơi mặt là tầng trên cùng, tiếp nhận nhiều ánh sáng. Các loài sống ở tầng này thường là các loại cá, sứa biển, rùa biển. Tiếp là vùng biển khơi trung. Nơi này chỉ tiếp nhận ít ánh sáng. Nhiệt độ nước ở đây lạnh hơn so với tầng khơi mặt. Những loài sống ở đây thường là các loài giáp xác và tôm, cua,….
Vùng biển khơi sâu, nơi đây luôn luôn tối đen là môi trường sống thích hợp của mực, sao biển, bạch tuộc, cá rắn,…Tầng thứ tư là vùng biển khơi sâu thẳm. Nhiệt độ ở vùng biển này dưới 2 độ C, nước mặn, áp lực nước cao. Nhưng vẫn có sự sống tồn tại ở đây, ví dụ như sâu biển, nhím biển.
Tầng sâu nhất là vùng đáy vực khơi tăm tối là nơi sâu nhất, tăm tối nhất và lạnh lẽo nhất của đại dương. Chỉ có rất ít sinh vật tồn tại ở đây như hải sâm, nhện biển, bọt biển,…
(Sưu tầm)
Câu 1. Sinh vật sống ở biển phân bố theo mấy tầng?
A. 2 tầng. | B. 3 tầng. | C. 4 tầng. | D. 5 tầng. |
Câu 2. Các loài có vỏ cứng như tôm, cua sống ở vùng nào?
A. Vùng biển khơi mặt. | B. Vùng biển khơi trung. |
C. Vùng biển khơi sâu. | D. Vùng đáy vực tăm tối. |
Câu 3. Đặc điểm nước của các tầng khác nhau như thế nào?
- Tầng càng thấp nước càng lạnh.
- Tầng càng cao nước càng lạnh.
- Tầng thứ ba nước nóng hơn tầng thứ nhất.
- Tầng trên cùng nước lạnh hơn so với các tầng còn lại.
Câu 4. Cho các loài vật sinh sau, em hãy điền vào nhóm thích hợp:
Cá heo, san hô, cá chép, cá rô, mực, cá lóc, rong biển, sao biển, ốc bươu vàng.
Sinh vật sống nước mặn | Sinh vật sống nước ngọt |
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1. Em hãy viết tên các loài vật có trong tranh dưới đây:
……………….. | ……………….. | ……………….. | ……………….. |
Bài 2. Em hãy nhìn tranh và viết tiếp để tạo câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm:
a.
Con cá voi đang……………………………………………………………………
b.
Con cá mập rất………………………………………………………………………
III. VIẾT
Bài 1.
- Điền it/uyt thích hợp vào chỗ chấm.
b……. mắt | h…… sáo | ríu r…… | t…… còi | xe b…… |
- Điền ươu/iêu thích hợp vào chỗ chấm.
h……. sao | đà đ……. | ốc b……. | k……. ngạo | con kh……. |
- Điền in/inh thích hợp vào chỗ chấm.
t……. tưởng | lung l……. | bịn r……. | t……. tươm | đèn p……. |
Bài 2. Điền 3 dấu chấm, 2 dấu phẩy vào ô trống thích hợp.
Cả khu rừng bắt đầu một ngày mới □ Huơu □ nai lũ lượt kéo đàn ra bãi cỏ non ngoài cửa rừng □ Đàn sóc thoăn thoắt hái nấm □ Voi lững thững đi kiếm chuối rừng □ ăn no rồi lại ra tắm suối.
Bài 3. Nghe – viết.
Mèo con lười học
Mèo con buồn bực Mai phải đến trường Bèn kiếm cớ luôn Cái đuôi tôi ốm | Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành Nhưng muốn cho nhanh Cắt đuôi khỏi hết. |
Bài 4. Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi cùng người thân (bạn bè).
- Để viết được đoạn văn kể về một buổi đi chơi cùng người thân (bạn bè), em có thể dựa vào các gợi ý sau:
- Em đã được đi đâu? Vào thời gian nào? Có những ai cùng đi với em?
- Mọi người đã làm những gì?
- Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó?
- Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi?
- Viết đoạn văn.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 kết nối tri thức cả năm