PBT Tiếng Việt 3 cánh diều tuần 22: Đồng quê yêu dấu

Phiếu bài tập tiếng việt 3 cánh diều tuần 22: Đồng quê yêu dấu. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 3 cánh diều cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 3

TUẦN 22: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Từ có nghĩa trái ngược nhau; mở rộng vốn từ về nông thôn; tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?.

- Viết: Phân biệt s/x, n/ng; viết thư cho một người thân ở quê để hỏi thăm về quê hương.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

QUÊ CHA ĐẤT TỔ

Ngày Tí chuyển đến nhà mới, Tí vui lắm. Nhưng vui nhất là bà nội dưới quê lên. Hôm ấy, Tí kê đầu lên chân bà nghe kể chuyện mèo khoang đuổi bắt chuột nhắt, sư tử làm chúa sơn lâm,…Nhưng chỉ ở chơi được mấy ngày, bà nội lại về quê.

Tí buồn lắm. Cậu nghĩ: “Hay là vì bà ngại phiền?”. Tí rất băn khoăn, cậu hỏi mẹ. Mẹ dịu dàng bảo:

- Không phải vậy đâu, con ạ. Bố mẹ cũng đã nhiều lần mời bà lên ở cùng để chăm sóc bà tốt hơn, nhưng bà bảo sống ở quê quen rồi.

Vẫn chưa hết băn khoăn. Tí hỏi bố:

- Bố ơi, ở quê có gì mà mình không có hả bố? Bố mang về đây để nội lên ở cùng với con.

- À, ở đó có con đường, lũy tre, có tổ tiên, dòng họ,…đã gắn bó với bà nội từ lâu lắm rồi. Những thứ đó không mang về được con ạ.

Bố ôm Tí thật chặt rồi nói tiếp:

- Mỗi người đều có một quê hương, nơi mình đã sinh ra và gắn bó. Nơi đó, dù đi đâu ta cũng nhớ. Đó là quê cha, đất tổ.

Tí rất xúc động. Giờ thì cậu đã có câu trả lời. Thảo nào, nội cứ muốn ở quê. Thảo nào, lên chơi với Tí hơi lâu một chút là mắt nội đã nhìn ra phía xa, buồn buồn.

(Theo Phương Nga, Tường Vy)

Câu 1. Điều gì làm cho Tí vui nhất?

  1. Bà nội từ quê lên chơi.
  2. Nhà Tí chuyển về nhà mới.
  3. Được nghe bà kể chuyện.

Câu 2. Điều gì làm cho Tí buồn và băn khoăn?

  1. Bà nội không kể chuyện cho Tí nghe như mọi khi.
  2. Lần nào bà nội cũng chỉ ở chơi ít ngày rồi lại về quê.
  3. Bà nội ngại phiền con cháu.

Câu 3. Tại sao bà nội muốn sống ở quê?

  1. Vì ở quê có nhiều con cháu.
  2. Vì ở quê có bà con làng xóm.
  3. Vì ở quê có nhiều thứ gắn bó lâu đời.

Câu 4. Bố đã giúp Tí hiểu “quê cha đất tổ” nghĩa là gì?

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Tìm và ghi lại các từ có nghĩa trái ngược với các từ in đậm vào cột bên phải:

 

Từ có nghĩa trái ngược nhau

a. Ngày Tí chuyển đến nhà mới. Tí vui lắm.

……………………………….

b. Vui nhất là bà nội từ dưới quê lên.

……………………………….

c. Bà bảo sống ở quê quen rồi.

……………………………….

d. Bố ôm Tí thật chặt.

……………………………….

Bài 2. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu sau:

  1. Gia đình em thường về quê bằng xe ô tô hoặc tàu hỏa.
  2. Em thường xuyên liên lạc với ông bà bằng điện thoại.
  3. Em gửi tình yêu thương tới ông bà bằng bức tranh làng quê em mới vẽ.

Bài 3. Nối đúng những từ ngữ chỉ sự vật ở nông thôn:

Trang trại

Cây rơm

Giếng nước

Đường phố

Ao cá

Nông thôn

Bãi mía

Hải cảng

Trung tâm thương mại

Ruộng ngộ

Cánh đồng

III. VIẾT

Bài 1. Chọn tiếng phù hợp rồi điền vào chỗ chấm:

Ao làng làm cho……….(làng/ làn) quê thêm thơ mộng. Trên……….(làng/ làn) nước ao trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. Bờ ao có cây muỗm già gốc………. (sần sùi/ xần xùi), lá……….(xanh/ sanh) tốt tỏa bóng che cho người ngồi nghỉ. Lúc gió đùa giỡn, lá ……….(xen/ sen) xanh đảo chao như những chiếc nón lật ngửa bồng bềnh trên mặt nước. Màu………. (sắc/ xắc) ao đổi thay theo mùa: ……….(xanh/ sanh) bèo cốm, tím bèo………. (xen/ sen), ngẩn ngơ……….hoa (xúng/ súng).

Bài 2. Điền chữ phù hợp với chỗ chấm:

a. Chữ s hoặc x

Dòng …..ông qua trước cửa

Nước rì rầm ngày đêm

…..óng mở những cánh buồm

Thuyền về …..uôi lên ngược.

(Việt Tâm)

b. Chữ n hoặc ng

Cây rơm không có lá

Nở một giấc mơ và…..

Cọng rơm gầy gò quá

Nuôi chí …..bao mùa mà…..

Dá …..cây rơm nghĩ ngợi

Bao vất vả gia…..na…..

Cho mùi cơm gạo mới

Hương tỏa la…..trước nhà.

(Nguyễn Ngọc Phú)

Bài 2. Viết đoạn văn

Đã lâu, em chưa có dịp về quê thăm họ hàng, làng xóm. Em hãy viết thư cho một người thân ở quê để hỏi thăm về quê hương.

Gợi ý:

- Em chọn viết thư cho ai?

- Đầu thư, em viết những gì?

- Trong thư, em hỏi thăm thế nào, em kể những chuyện gì?

- Cuối thư, em viết những gì?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 3 cánh diều cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 1 - 5

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 6 - 9

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 10 - 14

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 15 - 18

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 19 - 23

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 24 - 27

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 24 - 27

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 33 - 35

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay